Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản
nhà điều hành đường sắt khai thác các tuyến đường sắt lữ hành ở phía đông Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (東日本旅客鉄道株式会社 (Đông Nhật Bản Lữ Khách Thiết Đạo Châu Thức Hội Xã), Higashi-Nihon Ryokaku Tetsudo Kabushiki-gaisha?) là một công ty vận tải hành khách đường sắt lớn của Nhật Bản và một trong 7 công ty được tách ra từ Đường sắt Quốc gia Nhật Bản (JNR) sau khi tập đoàn này được tư nhân hóa năm 1987. Công ty có tên tiếng Anh viết tắt chính thức là JR-EAST[9] hay JR East, tiếng Nhật là JR Higashi-Nihon (JR東日本 (JR Đông Nhật Bản), Jeiāru Higashi-Nihon?), tiếng Việt gọi là JR Đông. Trụ sở chính của công ty đặt tại Yoyogi, Shibuya, Tokyo.[2]
Thông tin Nhanh Tên bản ngữ, Loại hình ...
Tên bản ngữ | 東日本旅客鉄道株式会社 |
---|---|
Loại hình | Đại chúng KK |
Mã niêm yết | TYO: 9020 OSE: 9020 NSE: 9020 |
Ngành nghề | Vận tải đường sắt |
Tiền thân | Đường sắt Quốc gia Nhật Bản (JNR) |
Thành lập | ngày 1 tháng 4 năm 1987 (privatization of JNR) |
Trụ sở chính | 2-2-2 Yoyogi, Shibuya, Tokyo, 2-2-2 Yoyogi, Shibuya, Tokyo, Nhật Bản |
Khu vực hoạt động | Kanto và Tohoku regions Niigata, Nagano, Yamanashi và Shizuoka prefectures |
Thành viên chủ chốt | Satoshi Seino (Executive Chairman)[1] Masaki Ogata (Executive Vice Chairman)[1] Tetsurō Tomita (Representative Director and President)[1] |
Sản phẩm | Suica (a rechargeable contactless smart card) |
Dịch vụ | Đường sắt hành khách[2] Vận chuyển hàng hóa[2] Xe buýt[2] other related services[2] |
Doanh thu | |
Tổng tài sản | |
Tổng vốn chủ sở hữu | |
Chủ sở hữu | Japan Trustee Services Bank (4.86%) The Master Trust Bank of Japan (4.11%) The JR East Employees Shareholding Association (3.33%) The Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ (3.16%) Sumitomo Mitsui Banking Corporation (2.66%) Mizuho Corporate Bank (2.53%) Mizuho Bank (2.47%) SSBT OD05 OMNIBUS ACCOUNT—TREATY CLIENTS (2.29%) Nippon Life (2.03%) Dai-ichi Life (2.02%) (as of 31 March 2013)[1] |
Số nhân viên | 73,017 (as of 31 March 2013)[1] |
Chi nhánh | Railway operations[4] Life-style business[4] IT & Suica business[4] |
Công ty con | 83 companies,[5][6] including Tokyo Monorail |
Website | www |
Ghi chú | [7][8] |
Ghi chú [7][8] |
Đóng
Thông tin Nhanh East Japan Railway Company, Vận hành ...
East Japan Railway Company | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Line up of JR East Shinkansen trains, October 2009 | |||||||
Vận hành | |||||||
Đường sắt quốc gia | Japan Railways Group | ||||||
Nhà thầu xây dựng | Japan Railway Construction, Transport and Technology Agency | ||||||
Thống kê | |||||||
Lượt khách | 6.169 billion per year[6] | ||||||
Hành khách km | 130.5 billion per year[6] | ||||||
Hệ thống độ dài | |||||||
Tổng cộng | 7.526,8 km (4.676,9 mi)[6] | ||||||
Đường ray đôi | 3.668 km (2.279 mi) (49%)[6] | ||||||
Đường sắt điện khí hóa | 5.512,7 km (3.425,4 mi) (73.2%)[6] | ||||||
Tốc độ tối đa | 1.052,9 km (654,2 mi) (14.0%)[6] | ||||||
Kích thước ray | |||||||
Chính | 1.067 mm (3 ft 6 in) | ||||||
Tốc độ tối đa | 1.435 mm (4 ft 8 1⁄2 in) | ||||||
Điện khí hóa | |||||||
Main | 1,500 V DC overhead catenary 2.680,3 km (1.665,5 mi)[6] | ||||||
20 kV AC, 50 Hz | 1.779,5 km (1.105,7 mi)[6] Conventional lines in Tohoku Joban Line (Fujishiro-Iwanuma) Mito Line | ||||||
25 kV AC, 50/60 Hz overhead | 1.052,9 km (654,2 mi)[6] Tohoku Shinkansen (50 Hz) Joetsu Shinkansen (50 Hz) Hokuriku Shinkansen (50/60 Hz) | ||||||
Chức năng | |||||||
No. tunnels | 1,263[6] | ||||||
Độ dài hầm | 882 km (548 mi)[6] | ||||||
Độ dài nhất hầm | The Iwate-Ichinohe Tunnel 25.808 m (84.672 ft) Tohoku Shinkansen[6] | ||||||
Cầu | 14,865[6] | ||||||
Cầu dài nhất | No.1 Kitakami River Bridge 3.868 m (12.690 ft) Tohoku Shinkansen[6] | ||||||
Ga đường sắt | 1,703[2] | ||||||
|
Đóng