Felix Magath
From Wikipedia, the free encyclopedia
Wolfgang-Felix Magath (phát âm tiếng Đức: [maɡat]; sinh ngày 26 tháng 7 năm 1953) là huấn luyện viên và cựu tiền vệ nổi tiếng người Đức. Magath có sự nghiệp thành công nhất khi thi đấu cho Hamburg, với 3 lần vô địch Bundesliga và 1 cúp C2. Tiêu biểu là Cúp C1 (tiền thân của UEFA Champions League) năm 1983 sau khi đánh bại Juventus F.C. 1-0 trong trận chung kết, Magath đều ghi bàn trong 2 trận chung kết trên. Ông cũng đã có 43 lần khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Đức, vô địch UEFA Euro 1980 và tham dự 2 kì FIFA World Cup.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Magath tại VfL Wolfsburg năm 2011 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Wolfgang-Felix Magath | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 26 tháng 7, 1953 (70 tuổi) | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Aschaffenburg, Tây Đức | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm, Tiền vệ tấn công | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
1960–1964 | VfR Nilkheim | |||||||||||||||||||||||||
1964–1972 | TV 60 Aschaffenburg | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1972–1974 | Viktoria Aschaffenburg | |||||||||||||||||||||||||
1974–1976 | 1. FC Saarbrücken | 76 | (29) | |||||||||||||||||||||||
1976–1986 | Hamburger SV | 306 | (46) | |||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 382 | (75) | ||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1977–1986 | Tây Đức | 43 | (3) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
1995–1997 | Hamburger SV | |||||||||||||||||||||||||
1997–1998 | 1. FC Nürnberg | |||||||||||||||||||||||||
1998–1999 | Werder Bremen | |||||||||||||||||||||||||
1999–2001 | Eintracht Frankfurt | |||||||||||||||||||||||||
2001–2004 | VfB Stuttgart | |||||||||||||||||||||||||
2004–2007 | Bayern Munich | |||||||||||||||||||||||||
2007–2009 | VfL Wolfsburg | |||||||||||||||||||||||||
2009–2011 | Schalke 04 | |||||||||||||||||||||||||
2011–2012 | VfL Wolfsburg | |||||||||||||||||||||||||
2014 | Fulham | |||||||||||||||||||||||||
2016–2017 | Shandong Luneng | |||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng
Với tư cách huấn luyện, ông cũng giành được 2 chức vô địch Bundesliga và 1 Cúp Quốc gia cùng Bayern Munich, một lần vô địch Bundesliga với VfL Wolfsburg năm 2009.