Gniezno
From Wikipedia, the free encyclopedia
Gniezno là một thành phố nằm ở hạt Gniezno, tỉnh Greater Poland, miền trung Ba Lan, cách Poznań khoảng 50 km về phía đông. Thành phố có diện tích 49 km². Tính đến năm 2017, dân số của thành phố là 68.943 người với mật độ 1.407 người/km², trở thành thành phố lớn thứ sáu của tỉnh Greater Poland.
Thông tin Nhanh Gniezno Gnesen, Royal Capital City of Gniezno Stołeczne Królewskie Miasto Gniezno ...
Gniezno Gnesen | |
---|---|
Royal Capital City of Gniezno Stołeczne Królewskie Miasto Gniezno | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Greater Poland Voivodeship", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Greater Poland Voivodeship", và "Bản mẫu:Location map Greater Poland Voivodeship" đều không tồn tại. | |
Country | Ba Lan |
Voivodeship | Bản mẫu:Country data Greater Poland Voivodeship |
County | Gniezno County |
Gmina | Gniezno (urban gmina) |
Established | 8th-10th century |
Town rights | 1239 |
Chính quyền | |
• Mayor | Tomasz Budasz |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 49 km2 (19 mi2) |
Dân số (2017) | |
• Tổng cộng | 68.943 Giảm |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Postal code | 62–200 to 62–210 |
Thành phố kết nghĩa | Speyer, Esztergom, Anagni, Radviliškis, Saint-Malo, Uman, Veendam, Sergiyev Posad, Roskilde, Falkenberg, Ohrid |
Car plates | PGN |
Climate | Dfb |
Trang web | http://www.Gniezno.eu |
Đóng
Thành phố Gniezno là một trong những khu vực phát triển sầm uất nhất của triều đại Piast, nó được đề cập đến lần đầu tiên từ thế kỷ thứ 10, trong đó bao gồm cả Dagome Iudex - thủ đô của triều đại Piast. Tổng giám mục Công giáo La Mã Gniezno được trao danh hiệu Primate của Ba Lan, biến thành phố này trở thành thủ đô giáo hội của đất nước.