Ibaraki
một trong 47 tỉnh của Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Bài này viết về Tỉnh của Nhật Bản của vùng Kantō. Đối với các định nghĩa khác, xem Ibaraki (định hướng).
Ibaraki (Nhật: 茨城県 (Tỳ Thành huyện), Hepburn: Ibaraki-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản, thuộc vùng Kantō trên đảo Honshū. Thủ phủ là thành phố Mito.
Thông tin Nhanh Tỉnh Ibaraki 茨城県, Chuyển tự Nhật văn ...
Tỉnh Ibaraki 茨城県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 茨城県 |
• Rōmaji | Ibaraki-ken |
Tòa nhà thị chính tỉnh Ibaraki | |
Vị trí tỉnh Ibaraki trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 36°20′30,2″B 140°26′48,6″Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kantō |
Đảo | Honshu |
Lập tỉnh | 25 tháng 12 năm 1871 |
Đặt tên theo | Huyện Ibaraki |
Thủ phủ | Mito |
Phân chia hành chính | 7 huyện 44 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Hashimoto Masaru, Ōigawa Kazuhiko |
• Phó Thống đốc | Yamaguchi Yachie, Kikuchi Kentarou |
• Văn phòng tỉnh | 978-6, phường Kasaharacho, thành phố Mito 〒310-8555 Điện thoại: (+81) 029-301-1111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 6,097,06 km2 (235,409 mi2) |
• Mặt nước | 4,8% |
• Rừng | 31,0% |
Thứ hạng diện tích | 24 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 2.916.976 |
• Thứ hạng | 11 |
• Mật độ | 478/km2 (1,240/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 11.612 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 3,088 triệu |
• Tăng trưởng | 1,7% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-08 |
Mã địa phương | 080004 |
Thành phố kết nghĩa | Essonne, Emilia-Romagna, Alajuela |
Tỉnh lân cận | Chiba, Saitama, Tochigi, Fukushima |
Trang web | www |
Biểu tượng | |
Bài ca | "Ibaraki Kenmin no Uta" (茨城県民の歌, "Ibaraki Kenmin no Uta"?) "Ibaraki Kenmin Taisō" (茨城県民体操, "Ibaraki Kenmin Taisō"?) |
Chim | Sơn ca Á-Âu (Alauda arvensis) |
Cá | Bơn vỉ (Paralichthys olivaceus) |
Hoa | Hoa hồng (Rosa) |
Cây | Mơ (Prunus mume) |
Đóng