Súng bắn tỉa M24
Súng trường bắn tỉa lên đạn bằng tay / From Wikipedia, the free encyclopedia
Remington M24 Sniper Weapon System (Hệ thống vũ khí bắn tỉa, viết tắt là SWS) là phiên bản dành cho quân đội và cảnh sát của dòng súng bắn tỉa Remington Model 700. Khẩu súng này mang tên M24 sau khi được quân đội Mỹ chấp nhận là súng bắn tỉa tiêu chuẩn vào năm 1988. M24 được gọi là Hệ thống vũ khí bắn tỉa vì không chỉ đơn thuần là một khẩu súng, mà nó còn đi kèm với ống ngắm cũng như nhiều loại phụ kiện khác.
Thông tin Nhanh Loại, Nơi chế tạo ...
Súng trường, Cỡ nòng 7.62mm, Hệ thống vũ khí bắn tỉa, M24 | |
---|---|
Súng bắn tỉa M24 | |
Loại | Súng trường bắn tỉa |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1988–nay |
Sử dụng bởi | Hoa Kỳ Afghanistan Bangladesh Israel Hàn Quốc Nhật Bản Philippines |
Trận | Chiến tranh Afghanistan Chiến tranh Vùng Vịnh Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) Khủng hoảng Marawi Chiến tranh Iraq Nội chiến Syria[1] Nội chiến Iraq (2014 đến nay)[2] Khủng hoảng Marawi |
Lược sử chế tạo | |
Năm thiết kế | 1988 |
Nhà sản xuất | Remington Arms |
Giai đoạn sản xuất | 1988 – c. 2010 |
Số lượng chế tạo | 15,000 |
Các biến thể | M24A2, M24A3, M24E1 |
Thông số | |
Khối lượng | 5.4 kg (11.88 lbs) không đạn, không có kính ngắm quang học (M24) Trọng lượng tối đa 7.3 kg (16 lbs) với kính ngắm ban ngày, dây đeo, hộp tiếp đạn nạp đầy 5.6 kg (12.32 lbs) không đạn, không có kính ngắm quang học (M24A3). |
Chiều dài | 1,092 mm (43 in) (M24A1, M24A2); (46.5 in) (M24A3) |
Độ dài nòng | 610 mm (24 in)(M24A1, M24A2); 685.8 mm (27 in) (M24A3) |
Đạn | 7,62x51mm NATO (M24, M24A2)[3] .338 Lapua Magnum (M24A3)[3] |
Cơ cấu hoạt động | Nạp đạn bằng khóa nòng |
Tốc độ bắn | 20 viên/phút |
Sơ tốc đầu nòng | 2.580 ft/s (790 m/s) w/M118LR Sniper load (175 gr.) |
Tầm bắn hiệu quả |
|
Chế độ nạp | Ống đạn 5 viên (M24) Hộp tiếp đạn 5 viên có thể tháo rời (M24A2, M24A3) |
Ngắm bắn | Kính ngắm quang học; điểm ruồi có thể tháo rời |
Đóng