Thiểm Tây
tỉnh của Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiểm Tây (giản thể: 陕西; phồn thể: 陝西; bính âm: Shǎnxī, phát âmⓘ) là một tỉnh củ. Năm 2018, Thiểm Tây là tỉnh đông thứ mười sáu về số dân, đứng thứ mười lăm về kinh tế Trung Quốc với 38 triệu dân, tương đương với Ba Lan[1] và GDP danh nghĩa đạt 2.444 tỉ NDT (369,3 tỉ USD) tương ứng với Israel.[2]
Thông tin Nhanh Thiểm Tây, Chuyển tự tên ...
Thiểm Tây 陕西省 Thiểm Tây tỉnh | |
---|---|
— tỉnh — | |
Chuyển tự tên | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Thủ phủ | Tây An |
Chính quyền | |
• Bí thư Tỉnh ủy | Lưu Quốc Trung (刘国中) |
• Tỉnh trưởng | Triệu Nhất Đức (赵一德) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 205,800 km2 (79,500 mi2) |
Thứ hạng diện tích | thứ 11 |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 38,350,000 |
• Mật độ | 181/km2 (470/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ISO 3166 | CN-SN |
Thành phố kết nghĩa | Kyōto, Ehime, Nara, Kagawa |
GDP (2018) - trên đầu người | 2.444 tỉ (369,3 tỉ USD) NDT (thứ 15) 63.717 (9.477 USD) NDT (thứ 12) |
HDI (2014) | 0,751 (thứ 14) — cao |
Các dân tộc chính | Hán: 99,5% Hồi: 0,4% |
Ngôn ngữ và phương ngôn | Quan thoại Trung Nguyên, tiếng Tấn, Quan thoại Tây Nam |
Trang web | www.shaanxi.gov.cn (chữ Hán giản thể) |
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Đóng
Về mặt chính thức, Thiểm Tây được phân thuộc vùng Tây Bắc. Thiểm Tây bao gồm nhiều phần của cao nguyên Hoàng Thổ ở trung du Hoàng Hà, dãy Tần Lĩnh chạy ngang qua phần phía nam của tỉnh này. Giản xưng của Thiểm Tây là Thiểm hoặc Tần, tỉnh cũng được gọi là Tam Tần. Tỉnh lị của Thiểm Tây là Tây An.