Đô la Singapore
đơn vị tiền tệ của Singapore / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đô la Singapore (ký hiệu: $; mã: SGD) là tiền tệ chính thức của Singapore. Đô la Singapore thường được viết tắt với ký hiệu đô la $, hoặc S $ để phân biệt với các đồng tiền bằng đồng đô la khác. Đô la Singapore được chia thành 100 cents.
Đô la Singapore | |||||
---|---|---|---|---|---|
Singaporean Dollar (tiếng Anh) 新加坡元 / 新币 (tiếng Trung) Dolar/Ringgit Singapura (tiếng Mã Lai) சிங்கப்பூர் வெள்ளி (tiếng Tamil) | |||||
| |||||
Mã ISO 4217 | SGD | ||||
Cục quản lý tiền tệ | Cục quản lý tiền tệ Singapore | ||||
Website | www.mas.gov.sg | ||||
Sử dụng tại | Singapore Brunei (dưới tên gọi Đô la Brunei) | ||||
Lạm phát | -0,8% | ||||
Nguồn | The World Factbook, ước tính 2016. | ||||
Được neo vào | Đô la Brunei, ngang giá | ||||
Đơn vị nhỏ hơn | |||||
1/100 | cent | ||||
Ký hiệu | S$ | ||||
Tên gọi khác | Sing | ||||
Tiền kim loại | |||||
Thường dùng | 5, 10, 20, 50 cent, $1 | ||||
Ít dùng | 1 cent, $5 | ||||
Tiền giấy | $2, $5, $10, $20, $50, $100, $1000, $10000 | ||||
Thường dùng | $2, $5, $10, $20, $50, $100, $1000 | ||||
Ít dùng | $20, $25, $10 000 | ||||
Nơi đúc tiền | Singapore Mint | ||||
Website | www.singaporemint.com |
Đô la Singapore là một đồng tiền tự do chuyển đổi và điều này cho phép nó được thả nổi theo cung và cầu trên thị trường ngoại hối, nhưng nó cũng được Cục Tiền tệ Singapore giám sát dựa vào một rổ tiền tệ theo tỷ trọng thương mại. Các đồng tiền liên quan không được công khai để bảo vệ đồng tiền này khỏi các cuộc tấn công đầu cơ và các áp lực bất thường khác lên giá trị của nó. Kể từ cuộc khủng hoảng tài chính châu Á, nhiều quốc gia như Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã áp dụng hệ thống thả nổi có quản lý của Singapore.
Dollar Brunei được neo vào đồng dollar Singapore với tỷ giá 1:1 [1], và loại tiền này được chấp nhận như là "phương tiện thanh toán quen thuộc" (customary tender), nhưng không phải là phương tiện thanh toán hợp pháp (legal tender), ở nước kia và ngược lại.