Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc
Đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Trung Quốc trên đấu trường quốc tế / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc (tiếng Trung: 中国国家足球队; Hán-Việt: Trung Quốc quốc gia túc cầu đội; bính âm: Zhōngguó guójiā zúqiú duì) là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Trung Quốc tại các giải đấu bóng đá quốc tế, được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Trung Quốc (CFA).
Thông tin Nhanh Biệt danh, Hiệp hội ...
Biệt danh | 龙之队 ("Long chi Đội") Đội tuyển Rồng | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | CFA | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Aleksandar Janković | ||
Đội trưởng | Ngô Hy | ||
Thi đấu nhiều nhất | Lý Vĩ Phong (112) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Hác Hải Đông (41) | ||
Mã FIFA | CHN | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 79 (21 tháng 12 năm 2023)[1] | ||
Cao nhất | 37 (12.1998) | ||
Thấp nhất | 109 (3.2013) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 86 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 23 (5.1934) | ||
Thấp nhất | 92 (10.1992) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Philippines 0–1 Trung Quốc (Manila, Philippines; 1 tháng 2 năm 1913) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Trung Quốc 19–0 Guam (Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam; 26 tháng 1 năm 2000) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Brasil 8–0 Trung Quốc (Recife, Brazil; 10 tháng 9 năm 2012) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng | ||
Cúp châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 1976) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (1984 và 2004) | ||
Đóng
Trung Quốc từng dự World Cup 2002. Tại các kỳ Cúp bóng đá châu Á, đội đã 12 lần liên tiếp dự vòng chung kết từ năm 1976 trong đó có 2 lần lọt vào trận chung kết vào các năm 1984 và 2004 và đều giành ngôi Á quân.