Acid nitric
Acid vô cơ mạnh / From Wikipedia, the free encyclopedia
Acid nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3. Acid nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, acid nitric hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp và hiện nay chúng là một trong những tác nhân gây ra mưa acid.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Danh pháp IUPAC, Tên khác ...
Acid nitric | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Acid nitric | ||
Tên khác | Nước cường thủy, cường thủy (Aqua fortis), Spirit of niter, Acidum nitricum | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | 7697-37-2 | ||
PubChem | 944 | ||
Số EINECS | 231-714-2 | ||
KEGG | D02313 | ||
MeSH | Nitric+acid | ||
ChEBI | 48107 | ||
ChEMBL | 1352 | ||
Số RTECS | QU5775000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Tham chiếu Gmelin | 1576 | ||
3DMet | B00068 | ||
UNII | 411VRN1TV4 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | HNO 3 | ||
Bề ngoài | Chất lỏng trong, không màu | ||
Mùi | Acrid, suffocating | ||
Khối lượng riêng | 1.51 g/cm3, 1.41 g/cm3 [68% w/w] | ||
Điểm nóng chảy | −42 °C (231 K; −44 °F) | ||
Điểm sôi | 83 °C (356 K; 181 °F) dung dịch 68% sôi vào 121 °C (250 °F; 394 K) | ||
Độ hòa tan trong nước | Tan | ||
log P | −0.13 | ||
Áp suất hơi | 48 mmHg (20 °C) | ||
Độ axit (pKa) | −1.4 | ||
MagSus | −199×10−5 cm3/mol | ||
Chiết suất (nD) | 1.397 (16.5 °C) | ||
Mômen lưỡng cực | 2.17 ± 0.02 D | ||
Base liên hợp | Nitrat | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH | −207 kJ/mol | ||
Entropy mol tiêu chuẩn S | 146 J/(mol·K) | ||
Các nguy hiểm | |||
NFPA 704 |
| ||
Điểm bắt lửa | Không cháy | ||
PEL | TWA 2 ppm (5 mg/m3) | ||
LC50 | 138 ppm (rat, 30 min) | ||
REL | TWA 2 ppm (5 mg/m3) ST 4 ppm (10 mg/m3) | ||
IDLH | 25 ppm | ||
Ký hiệu GHS | |||
Báo hiệu GHS | DANGER | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H272, H300, H310, H330, H373, H411 | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P220, P260, P305+P351+P338, P310, P370+P378 | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Hợp chất liên quan | Dinitơ trioxide Dinitơ tetroxide Dinitơ pentoxide Nitơ oxide Nitơ monoxide Nitơ dioxide | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng
Nó là một chất acid độc và ăn mòn và dễ gây cháy. Acid nitric tinh khiết không màu còn nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng do sự tích tụ của các nitơ oxide. Nếu một dung dịch có hơn 86% acid nitric, nó được gọi là acid nitric bốc khói. Acid nitric bốc khói có đặc trưng acid nitric bốc khói trắng và acid nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng nitơ dioxide hiện diện.
Acid nitric còn có tên là cường thủy (Hán Việt: 镪水; tiếng Latin: aqua fortis).