Gấu mặt ngắn khổng lồ
From Wikipedia, the free encyclopedia
Gấu mặt ngắn khổng lồ hay gấu Arctodus (tiếng Hy Lạp, "gấu răng") là loài gấu đặc hữu đã tuyệt chủng trong khoảng thời gian Thế Pleistocen, kỷ băng hà có niên đại cách đây 3.000.000 - 11.000 năm trước đây. Đây là loài động vật có vú trên cạn ăn thịt lớn nhất trên Trái Đất từng được biết đến. Chúng sống ở đại lục Bắc Mỹ[1] (nhất là ở khu vực bờ Tây Hoa Kỳ ngày nay) đầu giống với gấu xám Bắc Mỹ ngày nay nhưng to lớn hơn bất kỳ loài gấu nào khác.
Thông tin Nhanh Tình trạng bảo tồn, Phân loại khoa học ...
Gấu mặt ngắn khổng lồ | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Thế Pleistocene giữa tới muộn | |
Một con gấu Arctodus simus được mô phỏng lại | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Ursidae |
Phân họ (subfamilia) | Tremarctinae |
Tông (tribus) | Tremarctini |
Chi (genus) | †Arctodus Leidy, 1854 |
Phân bố của loài Arctodus simus | |
Phân loài | |
|
Đóng