Bùi Dzinh
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bùi Dzinh (1928-2024), nguyên là một sĩ quan Bộ binh cao cấp của Quân đội Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Đại tá. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên tại trường Võ bị Quốc gia sau khi trường di chuyển từ Huế về nam cao nguyên Trung phần. Ra trường, ông được chọn phục vụ đơn vị Bộ binh. Ông đã đảm trách từ chức vụ nhỏ nhất là sĩ quan chỉ huy cấp Trung đội. Tuần tự theo hệ thống chỉ huy, ông đã lên đến Tư lệnh cấp Sư đoàn Bộ binh. Là một sĩ quan trung thành với Chính thể Đệ nhất Cộng hòa, nên sau cuộc Đảo chính lật đổ Tổng thống Ngô Đình Diệm, ông phải ra trước Hội đồng Kỷ luật Quân đội và bị cách chức. Hai năm sau, ông tham gia cuộc Đảo chính (ngày 19/2/1965) do tướng Lâm Văn Phát cầm đầu. Lần này ông bị Tòa án Mặt trận kết tội và cuộc đời binh nghiệp của ông chính thức khép lại từ đây.
Bùi Dzinh | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1/1962 – 11/1963 |
Cấp bậc | Đại tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | Trung tá Đoàn Văn Quảng |
Vị trí | - Bình Định (Vùng 2 chiến thuật) - Sa Đéc (Miền tây Nam phần) |
Tư lệnh phó Tham mưu trưởng | Trung tá Đoàn Văn Quảng Trung tá Tôn Thất Đông |
Nhiệm kỳ | 6/1961 – 1/1962 |
Cấp bậc | Trung tá Đại tá (10/1961) |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Tư lệnh | Thiếu tướng Trần Ngọc Tám Đại tá Nguyễn Đức Thắng |
Nhiệm kỳ | 5/1960 – 6/1961 |
Cấp bậc | Trung tá |
Kế nhiệm | Trung tá Đoàn Văn Quảng |
Vị trí | Miền tây Nam phần |
Tư lệnh | Đại tá Trần Thiện Khiêm |
Nhiệm kỳ | 4/1959 – 12/1959 |
Cấp bậc | Trung tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | Trung tá Trần Thanh Phong |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu (Cao nguyên Trung phần) |
Nhiệm kỳ | 10/1958 – 4/1959 |
Cấp bậc | Trung tá (10/1958) |
Tiền nhiệm | Trung tá Nguyễn Văn Vĩnh |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Pháp Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 1929 Lệ Thủy, Quảng Bình, Việt Nam |
Dân tộc | Kinh |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | - Trường Quốc học Huế - Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt - Trường Tham mưu Trung cấp École Militaire Paris, Pháp - Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1950-1965 |
Cấp bậc | Đại tá Lục quân |
Đơn vị | SĐ 16 Khinh chiến[1] Sư đoàn 21 Bộ binh Sư đoàn 9 Bộ binh Vùng 4 Chiến thuật |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực VNCH |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |