Bofors 40 mm
Pháo tự động hạng trung cỡ 40mm của Thụy Điển / From Wikipedia, the free encyclopedia
Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế. Đây là một trong các loại pháo có trọng lượng trung bình được dùng nhiều nhất chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết là bởi các nước thuộc quân Đồng Minh cũng như một số nước phe Trục. Ban đầu loại pháo này dùng để phòng không nhưng sau đó còn chuyển sang dùng vào những vị trí khác như làm pháo hạm phòng không hay tác chiến tầm gần, để cố thủ các vị trí trên đất liền hoặc gắn trên hệ thống kéo để có thể di chuyển thuận tiện cho việc hỗ trợ bộ binh. Hiện tại thì Bofors 40 mm vẫn còn được sử dụng rộng rãi dù tính năng phòng không của nó không còn hữu dụng được như trước nhưng những tính năng khác thì vẫn còn được sử dụng nhiều. Hiện nó có thêm chức năng là gắn trên các chiếc Lockheed AC-130 để tấn công hoặc hỗ trợ các đơn vị mặt đất.
Bofors 40 mm | |
---|---|
Loại | Pháo tự động |
Nơi chế tạo | Thụy Điển |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1934 – Nay |
Trận | |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Bofors Defence |
Năm thiết kế | 1930 |
Nhà sản xuất | Bofors Defence (1932–2000) United Defense Industries (2000–2006) BAE Systems AB (2006 đến nay) |
Giai đoạn sản xuất | 1932– nay |
Thông số | |
Khối lượng | L/60:1.981 kg L/70: 5.150 kg |
Kíp chiến đấu | 4 người |
Đạn pháo | L/60: 40×311mmR, L/70: 40×364mmR |
Cỡ đạn | 40mm |
Cơ cấu hoạt động | Nạp đạn nhờ lực giật |
Bệ pháo | 522 kg |
Góc nâng | L/60: -5°/+90° (55°/s) L/70: -20°/+80° (57°/s) |
Xoay ngang | Xoay 360° L/60: 50°/s L/70: 92°/s |
Tốc độ bắn | L/60: 120 viên/phút L/70: 330 viên/phút |
Sơ tốc đầu nòng | L/60: 881 m/s L/70:1.021 m/s |
Tầm bắn xa nhất | L/60:7.160 m L/70: 12.500 m |
Chế độ nạp | Kẹp đạn 4 viên |