Carolina Marín
vận động viên cầu lông người Tây Ban Nha / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tên người này tuân theo phong tục tên gọi Tây Ban Nha; họ thứ nhất hay họ cha là Marín và họ thứ hai hay họ mẹ là Martín.
Carolina María Marín Martín (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1993) là vận động viên cầu lông người Tây Ban Nha.[1][2] Cô từng 6 lần giành chức vô địch cầu lông châu Âu vào các năm 2014, 2016, 2017, 2018, 2021, 2022 vả 3 lần vô địch thế giới vào các năm 2014, 2015 và 2018.[3] Marín đạt được huy chương vàng Thế vận hội đầu tiên tại Thế vận hội Rio 2016 sau khi đánh bại P. V. Sindhu (2-1) của Ấn Độ.[4][5]
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên khai sinh ...
Carolina Marín | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên khai sinh | Carolina María Marín Martín | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | Tây Ban Nha | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 15 tháng 6, 1993 (30 tuổi)[1] Huelva, Tây Ban Nha[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 8 in)[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cân nặng | 65 kg (143 lb) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm thi đấu | 2009 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thuận tay | Tay trái | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Fernando Rivas | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn nữ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kỷ lục sự nghiệp | 239 thắng, 74 bại (tỉ lệ chiến thắng 76,36%) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu sự nghiệp | 19 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | 1 (5 tháng 5 năm 2016) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | 1 (5 tháng 5 năm 2016) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin trên BWF |
Đóng
Carolina cũng là vận động viên của năm của thể thao Tây Ban Nha năm 2014.[6]