Ferenc Puskás
From Wikipedia, the free encyclopedia
Ferenc Puskás (tiếng Hungary: Puskás Ferenc, 2 tháng 4 năm 1927 – 17 tháng 11 năm 2006), tên khai sinh là Purczeld Ferenc, là một cố cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Hungary. Với biệt danh "Thiếu tá siêu tốc" hay "Thiên Nga trắng", ông là cầu thủ vĩ đại nhất lịch sử bóng đá Hungary, và là một trong những cầu thủ vĩ đại nhất mọi thời đại, xếp thứ 7 trong Danh sách 100 cầu thủ hay nhất thế giới thế kỷ 20 của World Soccer; ông đã ghi được 84 bàn thắng trong 85 trận đấu quốc tế cho đội tuyển bóng đá quốc gia Hungary cùng với 4 trận dưới màu áo đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha (không có bàn thắng) và 511 bàn thắng trong 533 trận đấu trong các giải vô địch Hungary và Tây Ban Nha. Mặc dù không có được những yếu tố cần thiết mà một tiền đạo điển hình cần có như chiều cao, khả năng tranh bóng trên không,... Nhưng bù lại, Puskas lại sở hữu một chiếc chân trái vô cùng khéo léo, cùng tốc độ của một chiếc phi cơ. Ông đã ghi tổng cộng 85 bàn thắng trong 84 lần khoác áo ĐTQG Hungary. Kỷ lục ấy được Puskas giữ suốt thế kỷ trước và chỉ bị phá vỡ bởi tiền đạo người Iran - Ali Daei vào năm 2003 (cầu thủ này đã ghi được 109 bàn thắng cho ĐTQG, nhưng cựu cầu thủ của Bayern Munich phải mất đến 149 trận đấu).Khi nói về thành công của cá nhân, Puskas đã rất khiêm tốn khi cho rằng chính những đồng đội của ông mới là "ngọn nguồn" giúp ông được vinh danh trong lịch sử bóng đá. Quả thực, thế hệ vàng của Hungary đã sản sinh ra những cá nhân tài năng như Zoltán Czibor, József Bozsik, Sandor Kocsis và Nándor Hidegkuti. Đặc biệt, khi hầu hết các đội bóng bấy giờ còn chơi khá hoang dại, với sơ đồ chiến thuật gồm hầu hết là tiền đạo, thì Hungary đã biết áp dụng phong cách khoa học vào lối chơi.
Puskás trong vai trò huấn luyện viên trưởng Panathinaikos năm 1971 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ferenc Purczeld | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,69 m (5 ft 7 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí |
Tiền đạo Tiền vệ công[1] | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1943–1949 | Kispest | 177 | (187) | ||||||||||||||||||||
1949–1955 | Budapest Honvéd | 181 | (187) | ||||||||||||||||||||
1958–1966 | Real Madrid | 262 | (242) | ||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 620 | (616) | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1945–1956 | Hungary | 84 | (85) | ||||||||||||||||||||
1961–1962 | Tây Ban Nha | 4 | (0) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
1967 | San Francisco Golden Gate Gales | ||||||||||||||||||||||
1968 | Vancouver Royals | ||||||||||||||||||||||
1968–1969 | Alavés | ||||||||||||||||||||||
1970–1974 | Panathinaikos | ||||||||||||||||||||||
1975 | Murcia | ||||||||||||||||||||||
1975–1976 | Colo-Colo | ||||||||||||||||||||||
1976–1977 | Ả Rập Xê Út | ||||||||||||||||||||||
1978–1979 | AEK Athens | ||||||||||||||||||||||
1979–1982 | Al-Masry | ||||||||||||||||||||||
1985–1986 | Sol de América | ||||||||||||||||||||||
1986–1989 | Cerro Porteño | ||||||||||||||||||||||
1989–1992 | South Melbourne Hellas | ||||||||||||||||||||||
1993 | Hungary | ||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |