Gylfi Sigurðsson
From Wikipedia, the free encyclopedia
Gylfi Thor Sigurdsson (sinh ngày 9 tháng 9 năm 1989) là cầu thủ bóng đá người Iceland thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Gylfi trong màu áo Iceland tại World Cup 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Gylfi Þór Sigurðsson[1] | ||
Ngày sinh | 9 tháng 9, 1989 (34 tuổi)[1] | ||
Nơi sinh | Reykjavík, Iceland | ||
Chiều cao | 1,86 m | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002 | FH | ||
2003–2005 | Breiðablik | ||
2005–2008 | Reading | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2010 | Reading | 42 | (19) |
2008 | → Shrewsbury Town (mượn) | 5 | (1) |
2009 | → Crewe Alexandra (mượn) | 22 | (3) |
2010–2012 | 1899 Hofenheim | 36 | (9) |
2012 | → Swansea City (mượn) | 18 | (7) |
2012–2014 | Tottenham Hotspur | 58 | (8) |
2014–2017 | Swansea City | 106 | (27) |
2017–2022 | Everton | 120 | (22) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005 | U-17 Iceland | 3 | (2) |
2006–2007 | U-19 Iceland | 15 | (8) |
2007–2011 | U-21 Iceland | 14 | (6) |
2010–2020 | Iceland | 80 | (27) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 16 tháng 10 năm 2021 |
Đóng