Hán Thành Đế
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hán Thành Đế (chữ Hán: 汉成帝; 51 TCN – 17 tháng 4, 7 TCN), húy Lưu Ngao (劉驁) là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị từ ngày 4 tháng 8 năm 33 TCN đến khi qua đời, tổng 26 năm.
Thông tin Nhanh Hán Thành Đế 漢成帝, Hoàng đế nhà Tây Hán ...
Hán Thành Đế 漢成帝 | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||||||
Hoàng đế nhà Tây Hán | |||||||||||||
Trị vì | 33 TCN – 7 TCN | ||||||||||||
Tiền nhiệm | Hán Nguyên Đế | ||||||||||||
Kế nhiệm | Hán Ai Đế | ||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||
Sinh | 51 TCN | ||||||||||||
Mất | 18 tháng 3, 7 TCN | ||||||||||||
An táng | Đình Lăng (延陵) | ||||||||||||
Thê thiếp | Phế hậu Hứa thị Hiếu Thành Triệu Hoàng hậu | ||||||||||||
| |||||||||||||
Triều đại | Nhà Tây Hán | ||||||||||||
Thân phụ | Hán Nguyên Đế | ||||||||||||
Thân mẫu | Vương Chính Quân |
Đóng
Hán Thành Đế bị đánh giá là hôn quân trong lịch sử nhà Hán, ham mê tửu sắc, hoang dâm vô đạo không lo việc triều chính[1]. Quyền hành trong triều đều bị phân hóa vào tay họ Vương, dòng họ của mẹ ông là Vương Chính Quân (王政君), đây là tiền đề để Vương Mãng (王莽) giành quyền lực.