Hươu la
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hươu la (tiếng Anh: Mule deer, danh pháp hai phần: Odocoileus hemionus), là một loài hươu thuộc chi Odocoileus, họ Cervidae, phân họ Capreolinae, bộ Artiodactyla.
Thông tin Nhanh Tình trạng bảo tồn, Phân loại khoa học ...
Hươu la | |
---|---|
Hươu đực tại Wyoming | |
Hươu cái tại Wyoming | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Phân bộ (subordo) | Ruminantia |
Họ (familia) | Cervidae |
Phân họ (subfamilia) | Capreolinae |
Chi (genus) | Odocoileus |
Loài (species) | O. hemionus |
Danh pháp hai phần | |
Odocoileus hemionus (Rafinesque, 1817)[2] | |
Bản đồ phân bố 7 phân loài của hươu la:
Hươu đuôi đen Sitka (O. h. sitkensis)
Hươu đuôi đen Columbia (O. h. columbianus)
Hươu la California (O. h. californicus)
Hươu la miền nam (O. h. fuliginatus)
Hươu la bán đảo (O. h. peninsulae)
Hươu la hoang mạc (O. h. eremicus)
Hươu la núi Rocky (O. h. hemionus)
| |
Phân loài | |
10, nhưng vài phân loài gây tranh cãi (xem văn bản) |
Đóng
Đây là loài hươu bản địa tại phía tây Bắc Mỹ. Được đặt tên theo hình dạng lỗ tai, lớn giống như con la. Được cho là có vài phân loài, bao gồm cả hươu đuôi đen.[1][3][4][5][6][7]
Không giống như họ hàng hươu đuôi trắng (Odocoileus virginianus), hươu la gắn liền với vùng đất bờ tây sông Missouri, đặc biệt tại dãy núi Rocky của Bắc Mỹ. Hươu la cũng được du nhập đến Argentina.[3]