Hernán Crespo
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hernán Jorge Crespo (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [eɾˈnaŋ ˈxoɾxe ˈkɾespo]; sinh ngày 5 tháng 7 năm 1975) là cựu cầu thủ bóng đá người Argentina.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Crespo năm 2018 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hernán Jorge Crespo | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 5 tháng 7, 1975 (48 tuổi) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Florida Este, Argentina | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in)[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
1993–1996 | River Plate | 62 | (24) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
1996–2000 | Parma | 116 | (62) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2000–2002 | Lazio | 54 | (39) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2002–2003 | Inter Milan | 17 | (7) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2003–2008 | Chelsea | 59 | (20) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2004–2005 | → Milan (mượn) | 28 | (11) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2006–2008 | → Inter Milan (mượn) | 49 | (18) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | Inter Milan | 14 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2009–2010 | Genoa | 16 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2010–2012 | Parma | 46 | (10) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 453 | (198) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
1996 | U-23 Argentina | 6 | (6) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
1995–2007 | Argentina | 64 | (35) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2015–2016 | Modena | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2018– | Banfield | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng
Anh sinh ra gần Vicente López Partido, Florida, Đại Buenos Aires, kế Buenos Aires. Anh nổi tiếng vì khả năng không chiến mạnh mẽ, đồng thời là một trong những tay săn bàn hiệu quả nhất trong trận đấu, do khả năng di chuyển không bóng của anh. Thành tích của anh bao gồm 1 chức vô địch Copa Libertadores, 1 danh hiệu vô địch Premier League, 3 danh hiệu vô địch Scudetto và Huy chương Bạc Thế vận hội. Crespo còn là vua phá lưới Serie A 2000-01 với 26 bàn.
Năm 2004, anh được Pelé chọn vào danh sách 125 cầu thủ còn sống xuất sắc nhất.