Juno (tàu vũ trụ)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Juno là một tàu thăm dò không gian của NASA quay quanh Sao Mộc. Juno được chế tạo bởi Lockheed Martin và được vận hành bởi Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA. Tàu vũ trụ này được phóng từ Trạm không quân Mũi Canaveral vào ngày 5 tháng 8 năm 2011 UTC, như một phần của chương trình New Frontiers.[6] Juno đi vào quỹ đạo cực của Sao Mộc vào ngày 5 tháng 7 năm 2016 UTC.[7]
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. |
Minh họa tàu vũ trụ Juno | |||||||||||||||||||
Tên | New Frontiers 2 | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dạng nhiệm vụ | Tàu quỹ đạo Sao Mộc | ||||||||||||||||||
Nhà đầu tư | NASA / JPL | ||||||||||||||||||
COSPAR ID | 2011-040A | ||||||||||||||||||
SATCAT no. | 37773 | ||||||||||||||||||
Trang web | |||||||||||||||||||
Thời gian nhiệm vụ | Kế hoạc: 7 năm Elapsed: 12 năm, 8 tháng, 28 ngày Cruise: 4 năm, 10 tháng, 29 ngày Science phase: 4 years (extended until September 2025) | ||||||||||||||||||
Các thuộc tính thiết bị vũ trụ | |||||||||||||||||||
Nhà sản xuất | Lockheed Martin Space | ||||||||||||||||||
Khối lượng phóng | 3.625 kg (7.992 lb) [1] | ||||||||||||||||||
Khối lượng khô | 1.593 kg (3.512 lb) [2] | ||||||||||||||||||
Kích thước | 20,1 × 4,6 m (66 × 15 ft) [2] | ||||||||||||||||||
Công suất | 14 kW at Earth,[2] 435 W at Jupiter [1] 2 × 55-ampere hour lithium-ion batteries[2] | ||||||||||||||||||
Bắt đầu nhiệm vụ | |||||||||||||||||||
Ngày phóng | August 5, 2011, 16:25:00 UTC | ||||||||||||||||||
Tên lửa | Atlas V 551 (AV-029) | ||||||||||||||||||
Địa điểm phóng | Mũi Canaveral, SLC-41 | ||||||||||||||||||
Nhà thầu chính | United Launch Alliance | ||||||||||||||||||
Bay qua Trái Đất | |||||||||||||||||||
Tiếp cận gần nhất | 9 tháng 10 năm 2013 | ||||||||||||||||||
Khoảng cách | 559 km (347 mi) | ||||||||||||||||||
Phi thuyền quỹ đạo Sao Mộc | |||||||||||||||||||
Vào quỹ đạo | 5 tháng 7 năm 2016,[3] 7 năm, 9 tháng, 29 ngày ago | ||||||||||||||||||
Quỹ đạo | 76 (kế hoạch) [4][5] | ||||||||||||||||||
Thông số quỹ đạo | |||||||||||||||||||
Cận điểm | 4.200 km (2.600 mi) altitude 75.600 km (47.000 mi) radius | ||||||||||||||||||
Viễn điểm | 8,1×10 | ||||||||||||||||||
Độ nghiêng quỹ đạo | 90° (quỹ đạo cực) | ||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
Phù hiệu của sứ mệnh Juno |
Do những thắt chặt về ngân sách nên NASA đã phải lùi thời điểm phóng Juno đến tháng 8 năm 2011. Đến tháng 6 năm 2011, người ta ước tính tổng chi phí cho toàn bộ dự án lên tới 1,1 tỷ đô la Mỹ.[8]
Nhiệm vụ của Juno là đo thành phần hóa học của Sao Mộc, trường hấp dẫn, từ trường và từ quyển của hành tinh này. Juno cũng sẽ tìm kiếm bằng chứng cho nguồn gốc sự hình thành hành tinh, bao gồm liệu hành tinh này có lõi đá hay không, về lượng nước lỏng có mặt ở sâu trong khí quyển, và khối lượng vật chất được phân bố như thế nào bên trong Sao Mộc. Juno cũng nghiên cứu những cơn gió mạnh lên tới 620 km/h (390 mph) ở sâu trong bầu khí quyển của hành tinh này.[9]