Chi Rắn hổ mang
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chi Rắn hổ mang (danh pháp khoa học: Naja) là một chi rắn độc thuộc họ Elapidae, thường quen gọi là rắn hổ mang. Những loài thuộc chi này phân bố khắp châu Phi, Tây Nam Á, Nam Á, và Đông Nam Á.
Chi Rắn hổ mang | |
---|---|
Rắn hổ mang Ấn Độ (Naja naja). | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Họ (familia) | Elapidae |
Chi (genus) | Naja Laurenti, 1768 |
Loài điển hình | |
Naja lutescens[1] Laurenti, 1768 | |
Các loài | |
32. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Naia Merrem, 1820 |
Cho tới gần đây chi Naja chứa 20 - 22 loài, nhưng nó đã trải qua mọt số sửa đổi phân loại học trong những năm gần đây, vì thế số lượng loài dao động đáng kể trong các nguồn tài liệu khác nhau.[2] Tuy nhiên, có sự hỗ trợ đáng kể cho sửa đổi năm 2009 that synonymised the genera Boulengerina and Paranaja with Naja.[3] Theo sửa đổi này, chi Naja hiện tại chứa khoảng 32 loài.