Nguyễn Văn Mạnh (Trung tướng Việt Nam Cộng hòa)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bài này viết về Tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa Nguyễn Văn Mạnh. Đối với nhân vật khác, xem Nguyễn Văn Mạnh.
Nguyễn Văn Mạnh (1921-1994) nguyên là một tướng lĩnh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên tại trường Võ bị Quốc gia do Chính phủ Quốc gia Việt Nam mở ra ở miền Trung Việt Nam, tốt nghiệp ông được phục vụ trong đơn vị Bộ binh. Ông đã từng chỉ huy đơn vị Bộ binh cấp Sư đoàn và cũng đảm trách Tư lệnh Quân đoàn và Quân khu. Tuy nhiên, trong thời gian phục vụ Quân đội, phần nhiều thời gian ông được giao phó những chức vụ về lãnh vực Tham mưu. Trọng trách sau cùng của ông là Tổng Tham mưu Phó Bộ Tổng Tham mưu.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tổng Tham mưu phó Bộ Tổng Tham mưuĐặc trách An ninh Phát triểnTư lệnh Địa phương quân và Nghĩa quân ...
Nguyễn Văn Mạnh | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 3/1974 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Văn Là |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chủ tịch Ủy ban Điều hành Quốc tế Quân viện | |
Nhiệm kỳ | 7/1972 – 3/1974 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Trần Ngọc Tám |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 7/1969 – 3/1974 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (7/1970) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Trần Thanh Phong |
Kế nhiệm | -Trung tướng Đồng Văn Khuyên |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1968 – 7/1969 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Văn Là |
Kế nhiệm | -Trung tướng Lữ Lan |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1966 – 2/1968 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (2/1967) |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Đặng Văn Quang |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Đức Thắng |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 8/1965 – 11/1966 |
Cấp bậc | -Đại tá Chuẩn tướng (11/1965) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Lữ Lan |
Kế nhiệm | -Đại tá Trương Quang Ân |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 5/1965 – 8/1965 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Lữ Lan |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 10/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá (10/1961) |
Kế nhiệm | -Trung tá Đồng Văn Khuyên |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 5/1959 – 8/1960 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 10/1958 – 5/1959 |
Cấp bậc | Trung tá (10/1958) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Trang Văn Chính |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Hữu Có |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | tháng 3 năm 1921 Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương |
Mất | 26 tháng 8 năm 1994 (73 tuổi) San José, California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông tại Huế -Trường Cán sự Canh Nông -Trường Võ bị Quốc gia ở Huế -Học viện Chỉ huy và Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1948 - 1975 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Bộ Tổng Tham mưu[1] Quân đoàn II và QK 2 Quân đoàn III và QK 3 Sư đoàn 10 Bộ binh Sư đoàn 23 Bộ binh Quân đoàn IV và QK 4 |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Đóng