Quốc gia Miến Điện
From Wikipedia, the free encyclopedia
Quốc gia Miến Điện (tiếng Miến Điện: ဗမာနိုင်ငံတော်, tiếng Nhật: ビルマ国) là một quốc gia bù nhìn của Đế quốc Nhật Bản, được tạo ra vào năm 1943 trong thời gian Nhật Bản chiếm đóng Miến Điện trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Thông tin Nhanh Tổng quan, Vị thế ...
Quốc gia Miến Điện
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1943–1945 | |||||||||
Quốc ca: Kimigayo (chính thức) "Quân chi đại" Kaba Ma Kyei (không chính thức) "Đến tận cùng Thế giới"[1] | |||||||||
Xanh: Thuộc thẩm quyền chính phủ. Xanh: Phần còn lại của Miến Điện thuộc Anh. Xanh nhạt: Bị chiếm đóng và thôn tính bởi Thái Lan. | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Vị thế | Chính phủ bù nhìn của Đế quốc Nhật Bản | ||||||||
Thủ đô | Rangoon | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Miến Điện Tiếng Nhật Tiếng Anh | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Độc tài, toàn trị | ||||||||
Quốc trưởng | |||||||||
• 1943–1945 | Ba Maw | ||||||||
Thủ tướng | |||||||||
• 1943–1945 | Ba Maw | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Thế chiến II | ||||||||
• Thành lập | 1 tháng 8 năm 1943 | ||||||||
• Giải thể | 2 tháng 3 năm 1945 | ||||||||
Địa lý | |||||||||
Diện tích | |||||||||
• | 678.500 km2 (261.970 mi2) | ||||||||
Kinh tế | |||||||||
Đơn vị tiền tệ | Rupee | ||||||||
Mã ISO 3166 | MM | ||||||||
| |||||||||
Đóng