Rudy Gobert
cầu thủ bóng rổ người Pháp / From Wikipedia, the free encyclopedia
Rudy Gobert-Bourgarel (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1992) là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Pháp cho Minnesota Timberwolves thuộc Hiệp hội Bóng rổ nhà nghề Mỹ (NBA). Anh cũng đại diện cho đội bóng rổ quốc gia Pháp trong các giải đấu quốc tế. Với chiều cao 7 ft 1 in (2,16 m) và sải tay 7 ft 9 in (2,36 m), Gobert chơi ở vị trí trung phong.
Gobert năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số 27 – Minnesota Timberwolves | |||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí | Trung phong | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải đấu | NBA | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 26 tháng 6, 1992 (31 tuổi) Saint-Quentin, Pháp | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Pháp | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thống kê chiều cao | 7 ft 1 in (216 cm) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thống kê cân nặng | 258 lb (117 kg) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin sự nghiệp | |||||||||||||||||||||||||||||||||
NBA Draft | 2013 / Vòng: 1 / Chọn: 27 tổng | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Được lựa chọn bởi Denver Nuggets | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp thi đấu | 2011–hiện tại | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Quá trình thi đấu | |||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2013 | Cholet | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2013–2022 | Utah Jazz | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2013–2014 | →Bakersfield Jam | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2022–nay | Minnesota Timberwolves | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu nổi bật và giải thưởng | |||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
Thống kê tại NBA.com | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu
|
Trong năm 2018, 2019 và 2021, anh đã giành được giải thưởng Cầu thủ phòng ngự xuất sắc nhất năm của NBA, khiến anh trở thành một trong ba cầu thủ duy nhất trong Lịch sử NBA đã giành được vinh dự đó ít nhất ba lần. Anh đã 4 lần ghi danh vào đội hình All-NBA, 6 lần All-Defensive first team, và 3 lần NBA All-Star. Anh là NBA Blocks leader trong mùa giải 2016-17 và NBA rebounding leader trong mùa giải 2021-2022. Vào năm 2019, Gobert đã phá vỡ kỷ lục một mùa cho những cú slam dunk với 306 lần. Năm đó, Gobert cũng dẫn đầu NBA về hỗ trợ, với 482 lần, tỷ lệ ném bóng hiệu quả 66,9% và tỷ lệ ném trúng ở mức 68,2%. Gobert có tên trong đội All-NBA second team vào năm 2017, và All-NBA third team năm 2019, 2020, 2021.