Síp thuộc Anh
From Wikipedia, the free encyclopedia
Síp thuộc Anh (Tiếng Anh: British Cyprus) là một thuộc địa của Đế quốc Anh, được quản lý từ năm 1878 đến năm 1914 với tư cách là lãnh thổ được Anh bảo hộ, từ năm 1914 đến 1925, Đế quốc Anh chiếm đóng đảo Síp và từ năm 1925 đến năm 1960, hòn đảo này trở thành một thuộc địa vương thất của Anh. Sau Hiệp định London và Zürich ngày 19/02/1959, Síp trở thành một nước cộng hòa độc lập vào ngày 16/08/1960. Tuy nhiên, Ngày Độc lập của Síp được chọn là ngày 1/10
Thông tin Nhanh Cyprus, Tổng quan ...
Cyprus
|
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||
1878–1960 | |||||||||||
Síp vào những năm 1930, với Síp có màu xanh đậm và Vương quốc Anh có màu xám đậm | |||||||||||
Tổng quan | |||||||||||
Vị thế | Vùng bảo hộ của Anh (1878–1914) Quản lý quân sự của Anh (1914–1925) Thuộc địa vương thất của Anh (1925–1960) | ||||||||||
Thủ đô | Nicosia | ||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | tiếng Anh (chính thức) tiếng Hy Lạp, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | ||||||||||
Tôn giáo chính | Chính thống giáo Hy Lạp Hồi giáo Sunni Nhà thờ Anh giáo Síp | ||||||||||
Chính trị | |||||||||||
Chính phủ | Thuộc địa vương thất | ||||||||||
Quân chủ | |||||||||||
• 1878–1901 (first) | Victoria | ||||||||||
• 1952–1960 (last) | Elizabeth II | ||||||||||
Thống đốc | |||||||||||
• 1878–1879 (first) | Garnet Wolseley[lower-alpha 1] | ||||||||||
• 1957–1960 (last) | Hugh Foot | ||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
• Công ước Síp | 4 tháng 6 năm 1878 | ||||||||||
• thành lập bảo hộ | 12 tháng 7 1878 | ||||||||||
• sự thôn tính của Anh | 5 tháng 11 năm 1914 | ||||||||||
24 tháng 7 năm 1923 | |||||||||||
• Thuộc địa vương thất Síp | 1 tháng 5 năm 1925 | ||||||||||
• Enosis referendum | 15 tháng 1 năm 1950 | ||||||||||
• Trường hợp khẩn cấp Síp | 1 tháng 4 năm 1955 | ||||||||||
• Thỏa thuận London và Zurich | 19 tháng 2 năm 1959 | ||||||||||
• Độc lập | 16 tháng 8 1960 | ||||||||||
Địa lý | |||||||||||
Diện tích | |||||||||||
• 1924[1] | 9 km2 (3 mi2) | ||||||||||
Dân số | |||||||||||
• 1924[1] | 310,709 | ||||||||||
• 1955[2] | 529,972 | ||||||||||
• 1960[2] | 572,930 | ||||||||||
Kinh tế | |||||||||||
Đơn vị tiền tệ | lira Ottoman (1878–79) Bảng Síp (từ năm 1879) | ||||||||||
| |||||||||||
Hiện nay là một phần của | Síp Bắc Síp Akrotiri và Dhekelia |
Đóng