Sông Essequibo
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sông Essequibo (chữ Anh: Essequibo River, chữ Tây Ban Nha: Río Esequibo) nằm ở trung bộ Guyana, Nam Mỹ, chảy dọc từ nam lên bắc, là sông dài nhất ở Guyana, cũng là một con sông lớn nhất nằm giữa sông Orinoco và sông Amazon. Bắt nguồn từ sườn tây bắc dãy núi Acarai - chỗ giáp giới Guyana và Brazil, dòng sông chảy về phía bắc, trải qua một loạt thác ghềnh hiểm trở, cắt xuyên qua thảo nguyên rừng thưa nhiệt đới, rồi cuối cùng đổ vào Đại Tây Dương cách Georgetown 20 kilômét về phía tây. Dòng sông có tổng chiều dài khoảng 1.014 kilômét (630 dặm Anh), diện tích lưu vực 156.828 kilômét vuông (60.552 dặm vuông Anh), lưu lượng trung bình nhiều năm 4.531–5.650 mét khối trên giây (160.000–199.500 feet khối trên giây), lượng chảy ròng trung bình hằng năm 70,5 tỉ mét khối, lưu lượng tối đa đo lường thực tế 8.010 mét khối trên giây, lưu lượng tối thiểu đo lường thực tế 145 mét khối trên giây, lưu vực nằm ở 1°23′B 58°10′T đến 6°58′B 62°40′T. Chi lưu chủ yếu có sông Rupununi, sông Potaro, sông Mazaruni và sông Cuyuni. Diện tích lưu vực chiếm hơn một nửa toàn bộ lãnh thổ Guyana. Cửa sông rộng 32 kilômét, nhiều đảo, cồn cát. Thượng du và trung du nhiều dòng xiết, thác ghềnh, không thuận lợi cho vận tải. Tàu biển có thể từ cửa sông đi ngược dòng 81 kilômét đến thị trấn Bartica.
Sông Essequibo Río Esequibo | |
---|---|
Sông Essequibo ở Guyana | |
Bản đồ lưu vực sông Essequibo | |
Vị trí | |
Quốc gia | Guyana |
Đặc điểm địa lý | |
Cửa sông | Đại Tây Dương |
• tọa độ | 7°02′B 58°27′T |
• cao độ | 0 ft (0 m) |
Độ dài | 1.014 km (630 mi) |
Diện tích lưu vực | 156.828 km2 (60.552 dặm vuông Anh) |
Lưu lượng | |
• vị trí | Đại Tây Dương, Guyana (gần cửa sông) |
• trung bình | 5.650 m3/s (200.000 cu ft/s)[1] 178 km3/a (5.600 m3/s)[2] |
Lưu lượng | |
• vị trí | Đảo Plantain (Diện tích bồn địa: 66.563 km2 (25.700 dặm vuông Anh) |
• trung bình | 2.832 m3/s (100.000 cu ft/s)[3] |
Đặc trưng lưu vực | |
Phụ lưu | |
• tả ngạn | Sông Rupununi, sông Potaro, sông Mazaruni, sông Cuyuni |