Sông Paraná
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bài này viết về sông dài thứ hai tại Nam Mỹ. Đối với sông ngắn hơn tại Goiás, Trung Brasil, xem sông Paranã.
Sông Paraná (tiếng Tây Ban Nha: Río Paraná, tiếng Bồ Đào Nha: Rio Paraná) nằm ở Trung-Nam của Nam Mỹ, chảy qua các quốc gia Brasil, Paraguay và Argentina với chiều dài khoảng 4.880 kilômét (3.030 mi).[3] Đây là sông dài thứ hai tại Nam Mỹ sau sông Amazon[4]. Tên gọi Paraná là rút ngắn của cụm từ "para rehe onáva", bắt nguồn từ tiếng Tupi và có nghĩa là "giống như biển" ("lớn như biển"). Paraná hợp lưu với sông Paraguay và sau đó rất xa về phía hạ nguồn, nó hợp với sông Uruguay để tạo thành Río de la Plata rồi đổ ra Đại Tây Dương.
Thông tin Nhanh Các quốc gia, Vùng ...
Sông Paraná | |
Rio Paraná, Río Paraná | |
Sông | |
Các quốc gia | Argentina, Brasil, Paraguay |
---|---|
Vùng | Mesopotamia, Argentina |
Nguồn chính | Sông Paranaíba |
- Vị trí | Rio Paranaíba, Minas Gerais, Brasil |
- Cao độ | 1.148 m (3.766 ft) |
- Chiều dài | 1.070 km (665 mi) |
- Tọa độ | 19°13′21″N 46°10′28″T [1] |
Nguồn phụ | Sông Grande |
- Vị trí | Bocaina de Minas, Minas Gerais, Brasil |
- Chiều dài | 1.090 km (677 mi) |
- Tọa độ | 22°9′56″N 44°23′38″T |
Hợp lưu nguồn | Paranaíba và Grande |
- tọa độ | 20°5′12″N 51°0′2″T |
Cửa sông | Rio de la Plata |
- vị trí | Đại Tây Dương, Argentina |
- cao độ | 0 m (0 ft) |
- tọa độ | 34°0′5″N 58°23′37″T [2] |
Chiều dài | 4.880 km (3.032 mi) [3] |
Lưu vực | 2.582.672 km2 (997.175 dặm vuông Anh) |
Lưu lượng | tại mouth |
- trung bình | 17.290 m3/s (610.600 cu ft/s) [3] |
- tối đa | 65.000 m3/s (2.295.500 cu ft/s) |
- tối thiểu | 2.450 m3/s (86.500 cu ft/s) |
Đóng