Stefan Kießling
cầu thủ bóng đá người Đức / From Wikipedia, the free encyclopedia
Stefan Kießling (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1984) là một cựu cầu thủ bóng đá người Đức chơi ở vị trí tiền đạo. Anh từng chơi cho Bayer Leverkusen.[3]
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Kießling với Bayer Leverkusen năm 2012 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Stefan Kießling[1] | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in)[2] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1. FC Eintracht Bamberg | |||||||||||||||||
1. FC Nurnberg | |||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2003–2006 | 1. FC Nurnberg | 73 | (15) | ||||||||||||||
2006–2018 | Bayer Leverkusen | 342 | (131) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 415 | (146) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004 | Đức B | 1 | (0) | ||||||||||||||
2005–2006 | U-21 Đức | 15 | (4) | ||||||||||||||
2007–2010 | Đức | 6 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 12 tháng 12 năm 2015 |
Đóng
Anh có trận ra mắt trong màu áo đội tuyển Đức trong trận giao hữu gặp Đan Mạch. Anh là cầu thủ ghi nhiều bàn thứ ba ở cúp UEFA 2007-08, sau Luca Toni và Pavel Pogrebnyak với cùng 7 bàn.