Trương Thường Ninh
Vận động viên bóng chuyền nữ Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Trương Thường Ninh sinh ngày 6 tháng 11 năm 1995 tại Thường Châu, Giang Tô, Trung Quốc lớn lên tại Nam Kinh, là một vận động viên bóng chuyền. Cô chơi ở vị trí chủ công và đối chuyền. Cô là thành viên của Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Trung Quốc và hiện đang thi đấu cho Câu lạc bộ bóng chuyền nữ Giang Tô.
Thông tin Nhanh 张常宁, Thông tin cá nhân ...
张常宁 Trương Thường Ninh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên đầy đủ | Trương Thường Ninh (张常宁) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biệt danh | bảo bảo, trương đại bảo | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Trung Quốc | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 6 tháng 11, 1995 (28 tuổi) Thường Châu, Giang Tô, Trung Quốc | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1.95m(6 ft 5 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trọng lượng | 72 kg (159 lb) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tầm đánh | 3.25m(10 ft 8 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tầm chắn | 3.20m(10 ft 6 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin bóng chuyền bãi biển | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đồng đội trước đây | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin bóng chuyền | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Chủ Công, Đối chuyền | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu lạc bộ hiện tại | Câu lạc bộ bóng chuyền nữ Giang Tô | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 2 (CLB Giang Tô), 9 (đội tuyển quốc gia) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghề nghiệp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2014 - | Trung Quốc | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Last updated: 8/2016 |
Đóng
Trong những năm đầu sự nghiệp, cô tham gia thi đấu bóng chuyền bãi biển và được gọi vào đội tuyển bóng chuyền bãi biển quốc gia.Tuy nhiên, sau đó cô chuyển sang thi đấu ở nội dung bóng chuyền trong nhà. Cô cùng với đội tuyển Trung Quốc giành huy chương bạc Á vận hội 2014, sau đó giành chức vô địch World Cup bóng chuyền 2015 rồi huy chương vàng Thế vận hội mùa hè 2016.