Moskva (tỉnh)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tỉnh Moskva (tiếng Nga: Московская область, Moskovskaya oblast), hay Podmoskovye[15] (Подмосковье, Podmoskovye) là một chủ thể liên bang của Nga (một oblast) được chính thức thành lập ngày 14 tháng 1 năm 1929. Đây là chủ thể liên bang Nga có dân số đông thứ nhì, sau thành phố Moskva (dân số theo ước tính năm 2021 là 7.713.326 người). Diện tích là 44.300 km², khá nhỏ so với các chủ thể liên bang khác, do đó tỉnh này là một trong những khu vực có mật độ dân số cao nhất Nga.[16]
Thông tin Nhanh Tỉnh Moskva Московская область (tiếng Nga), — Tỉnh — ...
Tỉnh Moskva Московская область (tiếng Nga) | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Tỉnh — | |||||
| |||||
Bài hát: không có[1] | |||||
Toạ độ: 55°42′B 36°58′Đ | |||||
Địa vị chính trị | |||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||
Vùng liên bang | Trung tâm[2] | ||||
Vùng kinh tế | Trung tâm[3] | ||||
Thành lập | 14 tháng 1 năm 1929[4] | ||||
Thủ phủ | không[5] | ||||
Chính quyền (tại thời điểm tháng 1 năm 2016) | |||||
- Thống đốc[6] | Andrey Vorobyov[7] | ||||
- Cơ quan lập pháp | Duma tỉnh Moskva[8] | ||||
Thống kê | |||||
Diện tích[9] | |||||
- Tổng cộng | 44.300 km2 (17.100 dặm vuông Anh) | ||||
- Xếp thứ | 55 | ||||
Dân số (điều tra 2010)[10] | |||||
- Tổng cộng | 7,095,120 | ||||
- Xếp thứ | 2 | ||||
- Mật độ[11] | 0/km2 (0/sq mi) | ||||
- Thành thị | 80,1% | ||||
- Nông thôn | 19,9% | ||||
Dân số (ước tính tháng 1 năm 2015) | |||||
- Tổng cộng | 7.231.068[12] | ||||
Múi giờ | MSK (UTC+03:00)[13] | ||||
ISO 3166-2 | RU-MOS | ||||
Biển số xe | 50, 90, 150, 190 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga[14] | ||||
Website chính thức |
Đóng
Tỉnh Moskva được công nghiệp hóa cao với các ngành luyện kim, lọc dầu, cơ khí, thực phẩm, năng lượng và hóa chất.