Đỗ Hùng Dũng
cầu thủ bóng đá người Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đỗ Hùng Dũng (sinh ngày 8 tháng 9 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ Hà Nội và là đội trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam. Anh từng là chủ nhân của Quả bóng vàng Việt Nam vào năm 2019.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Ngày sinh ...
Đỗ Hùng Dũng trong màu áo đội tuyển Việt Nam tại Asian Cup 2019 | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 8 tháng 9, 1993 (30 tuổi) | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội, Việt Nam | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Hà Nội | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 88 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
Hà Nội | |||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2015– | Hà Nội | 182 | (17) | ||||||||||||||||||||||||||
2015–2016 | → Sài Gòn (cho mượn) | 24 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2011–2012 | U-19 Việt Nam | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2015–2016 | U-23 Việt Nam | 4 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2018 | Olympic Việt Nam | 4 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2018– | Việt Nam | 38 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2019 | U-22 Việt Nam | 7 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 9 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 1 năm 2023 |
Đóng