Đội tuyển bóng đá quốc gia România
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá quốc gia România (tiếng Romania: Echipa națională de fotbal a României) là đội tuyển cấp quốc gia của România do Liên đoàn bóng đá România quản lý.
Thông tin Nhanh Biệt danh, Hiệp hội ...
Biệt danh | Tricolorii (Ba màu) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá România (FRF) | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Mirel Rădoi | |||
Đội trưởng | Vlad Chiricheș | |||
Thi đấu nhiều nhất | Dorinel Munteanu (134) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Gheorghe Hagi Adrian Mutu (35) | |||
Sân nhà | Arena Națională Ion Oblemenco Cluj Arena Ilie Oană Sân vận động Steaua | |||
Mã FIFA | ROU | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 43 (21 tháng 12 năm 2023)[1] | |||
Cao nhất | 3 (9.1997) | |||
Thấp nhất | 57 (2.2011, 9.2012) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 61 12 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | |||
Cao nhất | 5 (6.1990) | |||
Thấp nhất | 49[3] (10.6.2017) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
Nam Tư 1–2 România (Beograd, Nam Tư; 8 tháng 6 năm 1922) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
România 9–0 Phần Lan (Bucharest, România; 14 tháng 10 năm 1973) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
Hungary 9–0 România (Budapest, Hungary; 6 tháng 6 năm 1948) | ||||
Giải thế giới | ||||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 1930) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1994) | |||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | ||||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 1984) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2000) | |||
Đóng
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển România là trận gặp đội tuyển Nam Tư là vào năm 1922. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết của World Cup 1994 và lọt vào tứ kết của Euro 2000.