Alex Morgan
cầu thủ bóng đá người Mỹ / From Wikipedia, the free encyclopedia
Alexandra Patricia Morgan Carrasco (sinh ngày 2 tháng 7 năm 1989) hay đơn giản là Alex Morgan là một cầu thủ bóng đá người Mỹ thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Orlando Pride tại Giải vô địch bóng đá nữ quốc gia Mỹ (NWSL) và đội tuyển quốc gia Hoa Kỳ. Cô từng giành huy chương vàng Olympic và là nhà vô địch World Cup nữ. Cô còn được biết tới là một trong những cầu thủ xinh đẹp nhất thế giới bóng đá nữ với vẻ ngoài đẹp mắt và ưa nhìn.[5] Từ năm 2018, cô là đồng đội trưởng của đội tuyển quốc gia cùng với Carli Lloyd và Megan Rapinoe.[6]
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Morgan vào tháng 5 năm 2019 | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Alexandra Patricia Morgan Carrasco[1] | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 2 tháng 7, 1989 (34 tuổi)[2] | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | San Dimas, California, Hoa Kỳ[3] | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 5 ft 7 in (1,70 m)[2] | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cắm | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Orlando Pride | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 13 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
AYSO Region 31 | |||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ đại học | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2007–2010 | California Golden Bears | 67[4] | (45) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | West Coast FC | 2 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
2010 | California Storm | 3 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||
2010 | Pali Blues | 3 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2011 | Western New York Flash | 13 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||
2012 | Seattle Sounders Women | 3 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
2013–2015 | Portland Thorns FC | 36 | (15) | ||||||||||||||||||||||||||
2016– | Orlando Pride | 52 | (18) | ||||||||||||||||||||||||||
2017 | → Lyon (mượn) | 8 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2008 | U-20 Hoa Kỳ | 10 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||
2010– | Hoa Kỳ | 169 | (107) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 4 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 7 năm 2019 |
Đóng