Bùi Hữu Nhơn
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bùi Hữu Nhơn (1928 - 2022[1][2]) nguyên là một tướng lĩnh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên ở trường Võ bị Viễn đông do Quân đội thuộc địa Pháp mở ra tại cao nguyên Trung phần Việt Nam nhằm đào tạo sĩ quan phục vụ cho Quân đội Liên hiệp Pháp sau đó và Quân đội Quốc gia Việt Nam sau này. Ông đã phục vụ trong Binh chủng Pháo binh từ những chức vụ nhỏ nhất của một sĩ quan cho đến chức vụ cao nhất là Chỉ huy trưởng Binh chủng. Có thể xem ông là một vị tướng Pháo binh. Tuy nhiên, vì xuất thân từ một trường Võ bị nên trong suốt thời gian phục vụ Quân đội, ông cũng đảm trách những chức vụ ở những lĩnh vực khác như Tư lệnh Sư đoàn Bộ binh, Chỉ huy trưởng đơn vị Yểm trợ, Chỉ huy trưởng Cơ sở đào tạo nhân lực cho quân đội v.v...
Bùi Hữu Nhơn | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1/1968 – 12/1968 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu (Miền Tây Nam phần) |
Nhiệm kỳ | 12/1966 – 6/1967 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Trần Văn Trung |
Kế nhiệm | -Đại tá Lâm Quang Thơ |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1966 – 12/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1965 – 1/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Đại tá Đào Ngọc Thọ |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1964 – 6/1965 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng (11/1964) |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Trần Ngọc Tám |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Cao Hảo Hớn |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 7/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Lâm Văn Phát |
Kế nhiệm | -Đại tá Huỳnh Văn Tồn |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 11/1963 (4 ngày) |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Huỳnh Văn Cao |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Hữu Có |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1962 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Trần Thiện Khiêm |
Kế nhiệm | -Đại tá Cao Hảo Hớn |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 1/1961 – 6/1962 |
Cấp bậc | Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Xuân Trang |
Kế nhiệm | -Đại tá Hồ Nhựt Quan |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1960 – 1/1961 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 4/1958 – 1/1960 |
Cấp bậc | -Đại tá (4/1958) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Đỗ Cao Trí |
Vị trí | Bắc Cao nguyên trung phần |
Tư lệnh phó Đệ tam Quân khu | |
Nhiệm kỳ | 1/1958 – 4/1958 |
Tư lệnh Quân khu | -Đại tá Đỗ Cao Trí |
Vị trí | Bắc Cao nguyên Trung phần |
Chỉ huy trưởng Trường Pháo binh kiêm Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Pháo binh Trung ương (Lần thứ nhất) | |
Nhiệm kỳ | 12/1955 – 12/1956 |
Cấp bậc | -Trung tá (12/1955) -Đại tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Xuân Trang |
Vị trí | Đệ nhất Quân khu |
Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 1 Pháo binh | |
Nhiệm kỳ | 7/1954 – 12/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (7/1954) -Trung tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 1928 |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Học vấn | Thành chung |
Trường lớp | -Trường Võ bị Liên quân Viễn đông Đà Lạt -Trường Pháo binh Pháp ở Idar-Oberstein, Đức -Trường Pháo binh cao cấp Châlons-sur-Marne. Pháp -Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ -Học viện Fort Bliss, El Paso, Texas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1946 - 1968 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Đơn vị | Binh chủng Pháo binh Sư đoàn 7 Bộ binh Tổng cục Tiếp vận Sư đoàn 21 Bộ binh |
Chỉ huy | Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | - Chiến tranh Đông Dương - Chiến tranh Việt Nam |