Lê Văn Nghiêm
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lê Văn Nghiêm (1912 – 1988) nguyên là một cựu tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Ông xuất thân từ trường Sĩ quan của Quân đội thuộc địa Pháp mở ra ở Đông Dương. Ông đã từng tham gia Đệ Nhị Thế chiến trong đội quân của Pháp, tại những chiến trường ở Châu Âu. Sau này khi chuyển sang phục vụ Quốc gia Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa, ông từng đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy cấp Quân khu và Quân đoàn. Là một trong số ít sĩ quan được thăng cấp tướng ở thời kỳ Đệ Nhất Cộng hòa (Thiếu tướng năm 1955). Ông cũng là tướng lãnh duy nhất của Việt Nam Cộng hòa từng làm Tư lệnh của 3 Đại đơn vị tinh nhuệ của Quân lực Việt Nam Cộng hòa là Sư đoàn 1 Bộ binh, Lực lượng Đặc biệt và Binh chủng Nhảy dù.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Giám đốc Nha Động viên(trực thuộc Bộ Quốc phòng) ...
Lê Văn Nghiêm | |
---|---|
Sài Gòn năm 1963 | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1964 – 5/1965 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Trần Văn Hổ |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Trần Văn Vân |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 11/1964 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Thái Quang Hoàng |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Tôn Thất Xứng |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật (Cao nguyên Trung phần) |
Nhiệm kỳ | 2/11/1963 – 9/11/1963 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Cao Văn Viên |
Kế nhiệm | -Đại tá Cao Văn Viên |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Trung tướng (11/1963) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Lê Quang Tung |
Kế nhiệm | -Đại tá Phan Đình Thứ |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 7/1963 – 8/1963 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Trần Thiện Khiêm |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 12/1962 – 9/1963 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Trần Văn Đôn |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Đỗ Cao Trí |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 5/1960 – 2/1962 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Ngọc Lễ |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Tôn Thất Đính |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 9/1956 – 5/1960 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Chuân |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1955 – 9/1956 |
Cấp bậc | -Đại tá -Thiếu tướng (11/1955) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Quang Hoành |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Thái Quang Hoàng |
Vị trí | Miền trung Trung phần |
Nhiệm kỳ | 1/1955 – 1/1956 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Khánh |
Vị trí | Đệ nhị Quân khu |
Nhiệm kỳ | 9/1953 – 1/1955 |
Cấp bậc | -Trung tá (9/1953) -Đại tá (1/1955) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Vị trí | Đệ nhị Quân khu |
Nhiệm kỳ | 1/1952 – 9/1953 |
Cấp bậc | -Đại úy (1950) -Thiếu tá (1/1952) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | 1912 làng Phú Xuân, Hương Trà, Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương |
Mất | (76 tuổi) Thành phố Hồ Chí Minh |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Tp Hồ Chí Minh |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Vợ đầu: Trần Thị Thuận Vợ kế: Trần Thị Kim Anh |
Cha | Lê Văn Oai |
Mẹ | Trần Thị Cháu |
Họ hàng | Các em: Lê Thị Lan Lê Thị Hảo Lê Thị Sơn |
Con cái | 10 người con (7 trai, 3 gái) Lê Văn Trang Lê Văn Châu Lê Văn Anh Dũng Lê Thị Thu Thủy Lê Thị Thu Hà Lê Văn Hồng Đức Lê Văn Anh Các Lê Thị Thu Vân Lê Văn Anh Kiệt Lê Văn Anh Minh |
Học vấn | Thành chung |
Trường lớp | -Trường Trung học Đệ nhất cấp tại Huế -Trường Hạ sĩ quan An cựu, Huế -Trường Võ bị Lục quân, Pháp. |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1939 - 1965 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Sư đoàn 1 Bộ binh Quân đoàn I và QK 1 Quân đoàn III và QK 3 Võ khoa Thủ Đức Lực lượng Đặc biệt |
Chỉ huy | Quân đội Pháp Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân đội VNCH |
Tham chiến | - Chiến tranh Đông Dương - Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Tam đẳng |
Đóng