Urho Kaleva Kekkonen (3 tháng 9 năm 1900 - 31 tháng 8 năm 1986) là một chính trị gia Phần Lan từng là Thủ tướng Phần Lan (1950-1953, 1954-1956) và sau đó là người thứ tám và phục vụ lâu nhất Tổng thống Phần Lan (1956-1982).[1] Kekkonen tiếp tục chính sách "trung lập tích cực" của người tiền nhiệm Juho Kusti Paasikivi, một học thuyết được gọi là "dòng Paasikivi-Kekkonen", theo đó Phần Lan giữ được độc lập trong khi duy trì thương mại rộng rãi với các thành viên của NATO cũng như của Hiệp ước Warsaw.
Thông tin Nhanh Tổng thống thứ 8 của Phần Lan, Thủ tướng ...
Urho Kekkonen |
---|
|
|
Tổng thống thứ 8 của Phần Lan |
---|
Nhiệm kỳ 1 tháng 3 năm 1956 – 27 tháng 2 năm 1982 25 năm, 363 ngày |
Thủ tướng | Karl-August Fagerholm Vieno Johannes Sukselainen Rainer von Fieandt Reino Kuuskoski Martti Miettunen Ahti Karjalainen Johannes Virolainen Rafael Paasio Mauno Koivisto Teuvo Aura Kalevi Sorsa Keijo Liinamaa |
---|
Tiền nhiệm | Juho Kusti Paasikivi |
---|
Kế nhiệm | Mauno Koivisto |
---|
Thủ tướng thứ 21 của Phần Lan |
---|
Nhiệm kỳ 20 tháng 10 năm 1954 – 3 tháng 3 năm 1956 1 năm, 135 ngày |
Tổng thống | Juho Kusti Paasikivi |
---|
Tiền nhiệm | Ralf Törngren |
---|
Kế nhiệm | Karl-August Fagerholm |
---|
Nhiệm kỳ 17 tháng 3 năm 1950 – 17 tháng 11 năm 1953 3 năm, 245 ngày |
Tổng thống | Juho Kusti Paasikivi |
---|
Tiền nhiệm | Karl-August Fagerholm |
---|
Kế nhiệm | Sakari Tuomioja |
---|
Bộ trưởng Nội vụ |
---|
Nhiệm kỳ 12 tháng 3 năm 1937 – 1 tháng 12 năm 1939 2 năm, 264 ngày |
Tiền nhiệm | Yrjö Puhakka |
---|
Kế nhiệm | Ernst von Born |
---|
Nhiệm kỳ 17 tháng 3 năm 1950 – 17 tháng 1 năm 1951 306 ngày |
Tiền nhiệm | Aarre Simonen |
---|
Kế nhiệm | V. J. Sukselainen |
---|
Bộ trưởng Tư pháp |
---|
Nhiệm kỳ 7 tháng 10 năm 1936 – 12 tháng 3 năm 1937 156 ngày |
Tiền nhiệm | Emil Jatkola |
---|
Kế nhiệm | Arvi Ahmavaara |
---|
Nhiệm kỳ 17 tháng 11 năm 1944 – 26 tháng 3 năm 1946 1 năm, 129 ngày |
Tiền nhiệm | Ernst von Born |
---|
Kế nhiệm | Teuvo Aura |
---|
Nhiệm kỳ 20 tháng 9 năm 1951 – 22 tháng 9 năm 1951 3 năm, 2 ngày |
Tiền nhiệm | Teuvo Aura |
---|
Kế nhiệm | Sven Högström |
---|
Bộ trưởng Ngoại giao |
---|
Nhiệm kỳ 26 tháng 11 năm 1952 – 9 tháng 7 năm 1953 225 ngày |
Tiền nhiệm | Sakari Tuomioja |
---|
Kế nhiệm | Ralf Törngren |
---|
Nhiệm kỳ 5 tháng 5 năm 1954 – 20 tháng 10 năm 1954 168 ngày |
Tiền nhiệm | Ralf Törngren |
---|
Kế nhiệm | Johannes Virolainen |
---|
Chủ tịch Quốc hội Phần Lan |
---|
Nhiệm kỳ 22 tháng 7 năm 1948 – 21 tháng 3 năm 1950 1 năm, 242 ngày |
Tiền nhiệm | Karl-August Fagerholm |
---|
Kế nhiệm | Karl-August Fagerholm |
---|
|
Thông tin cá nhân |
---|
Sinh | 3 tháng 9 năm 1900 Pielavesi, Đại Công quốc Phần Lan, Đế quốc Nga |
---|
Mất | 31 tháng 8 năm 1986 (85 tuổi) Helsinki, Phần Lan |
---|
Đảng chính trị | Liên đoàn Điền địa 1933–1965: Đảng Trung tâm 1965–1982 |
---|
Phối ngẫu | Sylvi Salome Uino |
---|
Con cái | Matti, Taneli |
---|
Cư trú | Tamminiemi |
---|
Alma mater | Đại học Helsinki |
---|
Chuyên nghiệp | Luật sư, Cảnh sát, Nhà báo |
---|
Chữ ký | |
---|
Đóng