Ariel Ortega
From Wikipedia, the free encyclopedia
Arnaldo Ariel Ortega (đọc tiếng Việt: A-ri-en Óc-tê-ga, sinh ngày 4 tháng 3 năm 1974) là một cựu cầu thủ bóng đá người Argentina chơi ở vị trí tiền vệ tấn công. Ortega có biệt hiệu là "Chú lừa nhỏ" (El Burrito). Ortega từng kinh qua các câu lạc bộ như Fenerbahçe, Parma, Sampdoria, Valencia và Newell's Old Boys. Ortega bắt đầu chơi bóng cho đội tuyển quốc gia vào năm 1994 và từng 3 lần góp mặt tại các kỳ World Cup 1994, 1998 và 2002 cùng Argentina nhưng chưa gặt hái được bất cứ thành tích gì. Anh cũng cùng đội tuyển Olempic Argentina đoạt huy chương bạc tại Olempic Atlanta năm 1996 tại Mỹ. Đây là một cựu cầu thủ của đội tuyển Argentina với lối chơi quái kiệt, đầy kỹ thuật và nhiều tiểu xảo. Ariel Ortega rất nổi tiếng với những pha ăn vạ trên sân cỏ mà nổi bật là vụ va chạm với thủ môn Edwin van der Sar của đội tuyển Hà Lan tại World Cup 1998.[1]
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Arnaldo Ariel Ortega | |||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ / Tiền đạo | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||
1991–1996 | River Plate | 134 | (30) | |||||||||||||||||||||||||||||
1997–1998 | Valencia | 29 | (9) | |||||||||||||||||||||||||||||
1998–1999 | U.C. Sampdoria | 27 | (8) | |||||||||||||||||||||||||||||
1999–2000 | Parma | 18 | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||
2000–2002 | River Plate | 56 | (23) | |||||||||||||||||||||||||||||
2002–2003 | Fenerbahçe | 14 | (5) | |||||||||||||||||||||||||||||
2004–2006 | Newell's Old Boys | 53 | (11) | |||||||||||||||||||||||||||||
2006–2012 | River Plate | 82 | (12) | |||||||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | → Independiente (RIV) (mượn) | 25 | (4) | |||||||||||||||||||||||||||||
2011 | → All Boys (cho mượn) | 12 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||
2011–2012 | → Defensores de Belgrano (mượn) | 27 | (4) | |||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 447 | (109) | ||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||
1993–2010 | Argentina | 87 | (17) | |||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 00:01, ngày 20 tháng 7 năm 2011 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12:29, ngày 15 tháng 12 năm 2010 (UTC) |