Cát Lâm
tỉnh của Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Cát Lâm (định hướng).
Cát Lâm (tiếng Trung: 吉林; bính âm: Jílín, phát âm tiếng Trung: [tɕǐlǐn] ( nghe)), là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Cát Lâm là tỉnh đông thứ hai mươi mốt về số dân, đứng thứ hai mươi tư về kinh tế Trung Quốc với 27 triệu dân, tương đương với Mozambique[1] và GDP danh nghĩa đạt 1.507 tỉ NDT (227,8 tỉ USD) tương ứng với Peru.[2] Cát Lâm có chỉ số GDP đầu người đứng thứ mười bốn, đạt 55.611 NDT (tương ứng 8.404 USD).[3]
Thông tin Nhanh Cát Lâm, Chuyển tự tên ...
Cát Lâm 吉林省 Cát Lâm tỉnh | |
---|---|
— tỉnh — | |
Chuyển tự tên | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Thủ phủ | Trường Xuân |
Chính quyền | |
• Bí thư Tỉnh ủy | Cảnh Tuấn Hải (景俊海) |
• Tỉnh trưởng | Hàn Tuấn (韩俊) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 187,400 km2 (72,400 mi2) |
Thứ hạng diện tích | thứ 13 |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 27,170,000 |
• Mật độ | 147/km2 (380/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ISO 3166 | CN-JL |
Thành phố kết nghĩa | Shimane, Saskatchewan |
GDP (2018) - trên đầu người | 1.507 tỉ (227,8 tỉ USD) NDT (thứ 24) 55.611 (8.404 USD) NDT (thứ 14) |
HDI (2014) | 0,768 (thứ 9) — cao |
Các dân tộc chính | Hán - 91% Triều Tiên - 4% Mãn Châu - 4% Mông Cổ - 0,6% Hồi - 0,5% |
Ngôn ngữ và phương ngôn | Quan thoại Đông Bắc, tiếng Triều Tiên |
Trang web | http://www.jl.gov.cn (chữ Hán giản thể) |
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Đóng
Tỉnh Cát Lâm có biên giới với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Liên bang Nga ở phía đông; có ranh giới giáp với tỉnh Hắc Long Giang ở phía bắc, với tỉnh Liêu Ninh ở phía nam, và với khu tự trị Nội Mông Cổ ở phía tây.