Diplodactylidae
From Wikipedia, the free encyclopedia
Diplodactylidae là một họ trong phân thứ bộ Tắc kè, với hơn 150 loài trong 25 chi[2]. Những con tắc kè này xuất hiện ở Úc, New Zealand và New Caledonia[3][4]. Diplodactylids là họ tắc kè đa dạng và phổ biến nhất về mặt sinh thái ở cả Úc và New Caledonia, và là họ tắc kè duy nhất được tìm thấy ở New Zealand[5][6]. Ba chi diplodactylid (Oedura, Rhacodactylus và Hoplodactylus) gần đây đã được tách thành nhiều chi mới.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Các chi ...
Diplodactylidae | |
---|---|
Diplodactylus vittatus | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
Bộ: | Squamata |
Liên họ: | Pygopodoidea |
Họ: | Diplodactylidae Underwood, 1954[1] |
Các chi | |
25 , xem trong bài |
Đóng
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 2/2022) |
Trong các phân loại trước đây, họ Diplodactylidae tương đương với phân họ Diplodactylinae.