Kolkwitzia amabilis
loài thực vật / From Wikipedia, the free encyclopedia
Kolkwitzia amabilis là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1901.[1] Năm 2013, trên cơ sở chứng cứ phát sinh chủng loài phân tử cho thấy nhánh Linnaea là đơn ngành nên Maarten Christenhusz đề xuất mở rộng chi Linnaea để bao gồm tất cả các loài thuộc các chi Abelia (trừ tổ Zabelia), Diabelia, Dipelta, Vesalea và Kolkwitzia, đổi danh pháp của nó thành Linnaea amabilis.[2] Đề xuất này được một số nguồn thứ cấp chấp nhận, như Plants of the World Online (POWO).[3][4] Tuy nhiên, điều này bị phần lớn các tài liệu khoa học và thực vật chí sau đó từ chối và các tài liệu này vẫn duy trì các chi truyền thống, trên cơ sở các khác biệt về hình thái, sinh địa lý học và duy trì sự ổn định danh pháp.[5][6][7]
Kolkwitzia amabilis | |
---|---|
Kolkwitzia amabilis | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Dipsacales |
Họ (familia) | Caprifoliaceae |
Phân họ (subfamilia) | Linnaeoideae |
Chi (genus) | Kolkwitzia |
Loài (species) | K. amabilis |
Danh pháp hai phần | |
Kolkwitzia amabilis Graebn., 1901 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Tên gọi tiếng Trung là 蝟实/猬实 (vị thật).[8]