Natri laureth sulfat
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đừng nhầm lẫn với Natri lauryl sunfat.
Natri laureth sunfat, hay natri lauryl ete sunfat (SLES), là một chất hoạt động bề mặt và thuốc tẩy mang điện âm có trong nhiều sản phẩm chăm sóc cá nhân (xà phòng, dầu gội đầu, kem đánh răng,…). Nó có công thức hóa học là CH3(CH2)11(OCH2CH2)nOSO3Na. SLES là chất tạo bọt rẻ và rất hiệu quả.[2] SLES, SLS, ALS và natri pareth sunfat là những chất hoạt động bề mặt được sử dụng trong các loại mỹ phẩm vì đặc tính làm sạch và tạo nhũ của chúng. Những chất này hoạt động tương tự xà phòng.
Thông tin Nhanh Danh pháp IUPAC, Tên khác ...
Natri laureth sunfat | |
---|---|
Cấu trúc của natri laureth sunfat | |
Danh pháp IUPAC | không có |
Tên khác | Natri lauryl ete sunfat |
Nhận dạng | |
Viết tắt | SLES |
Số CAS | 9004-82-4 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CH3(CH2)11(OCH2CH2)nOSO3Na |
Khối lượng mol | (288,3831 + 44,05316n) g/mol n = 2: 376,48942 g/mol n = 3: 420,54258 g/mol |
Bề ngoài | bột hoặc chất lỏng màu trắng[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng