Procoptodon
From Wikipedia, the free encyclopedia
Procoptodon[1] là một chi kangaroo mặt ngắn khổng lồ sống ở Úc trong Thế Pleistocene. P. goliah là loài thú có túi lớn nhất từng tồn tại, chiều cao khi đứng có thể đạt đến khoảng 2 m (6,6 ft).[2] Chúng nặng khoảng 200–240 kg (440–530 lb).[3][4] Các loài khác của chi này nhỏ hơn, trong đó, Procoptodon gilli là loài nhỏ nhất trong tất cả các loài kangaroo sthenurine với chiều cao khi đứng chỉ khoảng 1 m (3 ft 3 in).
Thông tin Nhanh Procoptodon, Phân loại khoa học ...
Procoptodon | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pleistocene | |
Hình vẽ của họa sĩ cho Procoptodon goliah | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân thứ lớp (infraclass) | Marsupialia |
Bộ (ordo) | Diprotodontia |
Họ (familia) | Macropodidae |
Phân họ (subfamilia) | Sthenurinae |
Chi (genus) | †Procoptodon |
Loài | |
|
Đóng