Sten
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Sten (định hướng).
Sten là một trong những khẩu súng tiểu liên rất nổi tiếng được dùng bởi quân đội Anh và tất cả lực lượng kháng chiến ở châu Âu trong suốt thế chiến thứ hai. Loại đạn nó sử dụng là đạn 9x19mm. Đây là một trong những khẩu súng tiểu liên nổi danh trong Thế chiến thứ hai, chiến tranh Đông Dương và chiến tranh Việt Nam và những trận chiến trên chiến trường khắp Á Âu Phi.
Thông tin Nhanh Tiểu liên Sten, Loại ...
Tiểu liên Sten | |
---|---|
Súng tiểu liên Sten Mk II. | |
Loại | Súng tiểu liên |
Nơi chế tạo | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canada Australia (Austen) |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1941-1960 |
Sử dụng bởi | Xem phần Các quốc gia sử dụng
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canada Australia New Zealand Israel Quần đảo Solomon Hoa Kỳ Hàn Quốc Tiệp Khắc Đế quốc Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Myanmar Philippines Malaysia Thái Lan Angola Pháp Ý România Bỉ Ấn Độ Pakistan Hà Lan Ba Lan Singapore Indonesia Brunei Đài Loan Trung Quốc Chinese 7.62mm Sten Gun Liên Xô Tịch thu của quân đội Ba Lan Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Khẩu súng dài Stel do công an xưởng Nam Bộ chế tạo. “Công binh xưởng” này đã thể hiện tinh thần vượt khó, tự lực cánh sinh của công an Nam Bộ. Việt Nam Lào Campuchia Cuba Tây Tạng Quân đội Tây Tạng mua 168 khẩu Sten trong năm 1950 Đức Quốc Xã Sử dụng một số khẩu Sten bị bắt trong Thế chiến II, dưới các tên gọi MP 748 (e) cho phiên bản Mark I đến MP 751 (e) cho phiên bản Mark V. Từ cuối năm 1944, họ đã tạo ra một bản sao gần như giống hệt khẩu Sten để sử dụng trong cuối cuộc chiến : Tiểu liên MP 3008 Thổ Nhĩ Kỳ |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến dịch Market Garden Chiến tranh Trung-Nhật Chiến tranh Triều Tiên Cách mạng Dân tộc Indonesia Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh Việt Nam Nội chiến Lào Nội chiến Campuchia Nội chiến Trung Quốc Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan Cách mạng Cuba Sự kiện Vịnh Con Lợn Chiến tranh Afghanistan (1978–1992) Chiến tranh Afghanistan (2001-nay) Chiến tranh Lạnh Nội chiến Angola Chiến tranh Việt Nam-Campuchia Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979 Nội chiến Sierra Leone Nội chiến Congo Xung đột Ả Rập-Israel Chiến tranh Trung-Ấn Chiến tranh Ấn Độ - Pakistan |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Reginald V. Shepherd Harold J. Turpin |
Năm thiết kế | 1940 |
Nhà sản xuất | Royal Small Arms Factory, Enfield, BSA, ROF Fazakerley, ROF Maltby, ROF Theale và nhiều hãng khác. |
Giai đoạn sản xuất | 1941–1945 |
Số lượng chế tạo | 4,6 triệu khẩu (tất cả các biến thể) |
Các biến thể | Mk I, Mk II (Có ống giảm thanh), Mk IIS, Mk III, Mk IV, Mk V và Mk VI. |
Thông số | |
Khối lượng | 3,2 kg |
Chiều dài | 762mm (30 in) |
Độ dài nòng | 196 mm |
Đạn | 9x19mm Parabellum |
Cơ cấu hoạt động | Nạp đạn bằng phản lực bắn |
Tốc độ bắn | 500 viên/phút |
Sơ tốc đầu nòng | 365 m/giây |
Tầm bắn hiệu quả | 100m |
Tầm bắn xa nhất | 200m |
Chế độ nạp | Băng đạn thẳng 32 viên. |
Ngắm bắn | Điểm ruồi |
Đóng