Sân bay quốc tế Jeju
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sân bay quốc tế Jeju (Hangul: 제주국제공항, Hanja: 濟州國際空港; romaja quốc ngữ: Jeju Gukje Gonghang, McCune-Reischauer; Cheju Kukche Konghang) (IATA: CJU, ICAO: RKPC) là sân bay lớn thứ 3 ở Hàn Quốc sau Sân bay Gimpo ở Seoul và Sân bay quốc tế Incheon ở Incheon. Sân bay này nằm ở thành phố Jeju. Sân bay này được thiết lập năm 1968.
Thông tin Nhanh Thông tin chung, Kiểu sân bay ...
Sân bay quốc tế Jeju | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
제주국제공항 濟州國際空港 Jeju Gukje Gonghang Cheju Kukche Konghang | |||||||||||||||
| |||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||
Kiểu sân bay | công | ||||||||||||||
Cơ quan quản lý | Korea Airports Corporation | ||||||||||||||
Thành phố | Thành phố Jeju | ||||||||||||||
Độ cao | 118 ft / 36 m | ||||||||||||||
Tọa độ | 33°30′41″B 126°29′35″Đ | ||||||||||||||
Trang mạng | jeju.airport.co.kr | ||||||||||||||
Đường băng | |||||||||||||||
| |||||||||||||||
Thống kê (2007) | |||||||||||||||
Lượt chuyến | 93.073 | ||||||||||||||
Lượt khách | 12.296.426 | ||||||||||||||
Nguồn: World Aero Data[1] Korea Airports Corporation[2] |
Đóng
Điểm đến của sân bay là nội địa Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản và Đài Loan.