Sơn Tây
Tỉnh của Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Sơn Tây (định hướng).
Sơn Tây (tiếng Trung Quốc: 山西; Bính âm Hán ngữ: Shānxī; Wade-Giles: Shan-hsi, ngheⓘ; bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc. Năm 2018, Sơn Tây là tỉnh đứng thứ mười tám về số dân, đứng thứ hai mươi hai về kinh tế Trung Quốc với 37 triệu dân, tương đương với Canada[1] và GDP đạt 1.682 tỉ NDT (254,2 tỉ USD) tương ứng với Việt Nam.[2]
Thông tin Nhanh Sơn Tây 山西省 Tỉnh Sơn Tây, Chuyển tự tên ...
Sơn Tây 山西省 Tỉnh Sơn Tây | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự tên | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Thủ phủ | Thái Nguyên |
Chính quyền | |
• Bí thư Tỉnh ủy | Lam Phật An (蓝佛安) |
• Tỉnh trưởng | Kim Tương Quân 金湘军 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 156,800 km2 (60,500 mi2) |
Thứ hạng diện tích | thứ 19 |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 37,023,500 |
• Mật độ | 230/km2 (600/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ISO 3166 | CN-SX |
Thành phố kết nghĩa | Saitama |
GDP (2018) - trên đầu người | 1.682 tỉ (254,2 tỉ USD) NDT (thứ 22) 45.425 (6.765 USD) NDT (thứ 23) |
HDI (2014) | 0,738 (thứ 16) — cao |
Các dân tộc chính | Hán – 99,7% Hồi – 0,2% |
Ngôn ngữ và phương ngôn | tiếng Tấn, Quan thoại Trung Nguyên |
Trang web | www.shanxigov.cn (Tiếng Trung) |
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Đóng
Giản xưng của Sơn Tây là "Tấn" (晋), theo tên của nước Tấn tồn tại trong thời kỳ Tây Chu và Xuân Thu. Tên gọi Sơn Tây có nghĩa là "phía tây núi", ý đề cập đến vị trí của tỉnh ở phía tây của Thái Hành Sơn.[3] Sơn Tây giáp Hà Bắc về phía đông, Hà Nam về phía nam, Thiểm Tây về phía tây và Nội Mông về phía bắc. Tỉnh lỵ của Sơn Tây là thành phố Thái Nguyên.