Tiếng Lào
ngôn ngữ chính thức tại Lào thuộc ngữ hệ Tai-Kadai / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Lào (tên gốc: ພາສາລາວ; phát âm: phasa lao [pʰaːsaː laːw]) là ngôn ngữ chính thức tại Lào. Tiếng Lào là một ngôn ngữ thuộc Ngữ chi Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Tiếng Lào chịu những ảnh hưởng của tiếng Phạn. Tiếng Lào cũng là ngôn ngữ truyền thống của hoàng gia Lào, truyền đạt tư tưởng Ấn Độ giáo và Phật giáo.
Thông tin Nhanh Sử dụng tại, Tổng số người nói ...
Tiếng Lào | |
---|---|
ພາສາລາວ ([pʰaːsaː laːw]) | |
Sử dụng tại | Lào, Thái Lan, Trung Quốc, Campuchia, Việt Nam |
Tổng số người nói | khoảng 3,8 triệu (1991) |
Phân loại | Tai-Kadai
|
Hệ chữ viết | Bảng chữ cái Lào |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Lào |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | lao |
ISO 639-2 | lo |
ISO 639-3 | cả hai:lao – lolao – lo |
Glottolog | laoo1244 Lao[2]nort2741 Northeastern Thai[3] |
Đóng
Bài viết này có chứa ký tự Lào. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì các chữ Lào. |
Theo Điều 89 của Hiến pháp sửa đổi năm 2003 của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, bảng chữ cái Lào là bản chính thức cho ngôn ngữ chính thức, và cũng được sử dụng để ghi lại ngôn ngữ dân tộc thiểu số trong cả nước, trong khi những dân tộc có chữ riêng như Hmông vẫn có thể sử dụng chữ của mình. Bộ chữ Lào hiện có mã unicode là dải 0E80–0EFF (The Unicode Standard, Version 9.0, 2016) [4].