Trường Chinh
nhà lí luận chính trị và lãnh đạo cộng sản Việt Nam, nguyên Tổng Bí thư BCHTƯ ĐCSVN / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Trường Chinh (định hướng).
Trường Chinh (9 tháng 2 năm 1907 – 30 tháng 9 năm 1988), tên khai sinh là Đặng Xuân Khu, bí danh Anh Năm, là một nhà lý luận chính trị, chính khách Việt Nam. Ông là Chủ tịch nước thứ hai của Việt Nam thống nhất[1] (có khi gọi là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Việt Nam) từ năm 1981 đến năm 1987. Ngoài ra, ông cũng từng giữ các chức vụ quan trọng khác trong hệ thống chính trị của Việt Nam như: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (lần thứ nhất: 1941 – 1956, lần thứ hai: 1986), Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội (1960 – 1975) và Chủ tịch Quốc hội (khóa V, VI). Trường Chinh còn được biết đến là một nhà thơ cách mạng với bút danh Sóng Hồng.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Cố vấn Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam ...
Trường Chinh | |
---|---|
Trường Chinh năm 1955 | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 18 tháng 12 năm 1986 – 30 tháng 9 năm 1988 (mất) 1 năm, 287 ngày |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | Nguyễn Văn Linh |
Nhiệm kỳ | 14 tháng 7 năm 1986 – 18 tháng 12 năm 1986 157 ngày |
Tiền nhiệm | Lê Duẩn (mất) |
Kế nhiệm | Nguyễn Văn Linh |
Thường trực Ban Bí thư | Nguyễn Văn Linh (6/1986-12/1986) |
Nhiệm kỳ | 4 tháng 11 năm 1986 – 18 tháng 12 năm 1986 44 ngày |
Tiền nhiệm | Văn Tiến Dũng |
Kế nhiệm | Nguyễn Văn Linh |
Nhiệm kỳ | 4 tháng 7 năm 1981 – 18 tháng 6 năm 1987 5 năm, 349 ngày |
Tiền nhiệm | Tôn Đức Thắng Nguyễn Hữu Thọ (Quyền) |
Kế nhiệm | Võ Chí Công |
Phó chủ tịch | Nguyễn Hữu Thọ (1976-1992) Chu Huy Mân (1981-1987) Tổng Thư ký HĐNN Xuân Thủy (1981-1982) Tổng Thư ký HĐNN Lê Thanh Nghị (1982-1989) Huỳnh Tấn Phát (1982-1989) Lê Quang Đạo (1987-1992) Nguyễn Thị Định (1987-1992) |
Nhiệm kỳ | 4 tháng 7, 1981 – 18 tháng 6, 1987 5 năm, 349 ngày |
Tiền nhiệm | Tôn Đức Thắng |
Kế nhiệm | Võ Chí Công |
Chủ tịch Quốc hội thứ 4 | |
Nhiệm kỳ | 6 tháng 7, 1960 – 4 tháng 7, 1981 20 năm, 363 ngày |
Tiền nhiệm | Tôn Đức Thắng |
Kế nhiệm | Nguyễn Hữu Thọ |
Phó chủ tịch | Hoàng Văn Hoan (1960-1979) Xuân Thủy (1960-1984) Trần Đăng Khoa (1960-1984) Chu Văn Tấn (1960-1984) Nguyễn Xiển (1960-1984) Nguyễn Văn Hưởng (1960-1984) Nguyễn Thị Thập (1964-1975) Phan Văn Đáng (1976-1984) |
Nhiệm kỳ | 14 tháng 12, 1958 – 15 tháng 7, 1960 1 năm, 214 ngày |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | Võ Nguyên Giáp |
Nhiệm kỳ | 29 tháng 4, 1958 – 15 tháng 7, 1960 2 năm, 77 ngày |
Nhiệm kỳ | 9 tháng 11, 1940 – 5 tháng 10, 1956 15 năm, 331 ngày |
Tiền nhiệm | Nguyễn Văn Cừ |
Kế nhiệm | Hồ Chí Minh (Chủ tịch Đảng) |
Ủy viên Bộ Chính trị | |
Nhiệm kỳ | khóa I, II, III, IV, V 9 tháng 11, 1940 – 18 tháng 12, 1986 46 năm, 39 ngày |
Nhiệm kỳ | khóa I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII 6 tháng 1, 1946 – 30 tháng 9, 1988 42 năm, 268 ngày |
Thông tin chung | |
Sinh | (1907-02-09)9 tháng 2, 1907 Xã Hành Thiện, tổng Hành Thiện, phủ Xuân Trường, Nam Định, Liên bang Đông Dương |
Mất | 30 tháng 9, 1988(1988-09-30) (81 tuổi) Hà Nội, Việt Nam |
Nơi ở | Hà Nội |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Vợ | Nguyễn Thị Minh (1912 - 2001) |
Cha | Đặng Xuân Viện (1880 - 1958) |
Mẹ | Nguyễn Thị Từ |
Họ hàng | Đặng Xuân Bảng (1828 - 1910, ông nội) Đặng Xuân Thanh (s. 1965, cháu nội, con trai Đặng Xuân Kỳ) |
Con cái | Đặng Xuân Kỳ (1931 - 2010) Đặng Việt Nga Đặng Việt Bích (1946 - 2019) Đặng Việt Bắc (1950) |
Đóng