Đồng Sĩ Nguyên
Trung tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đồng Sĩ Nguyên (1 tháng 3 năm 1923 – 4 tháng 4 năm 2019), còn được viết là Đồng Sỹ Nguyên, tên thật Nguyễn Hữu Vũ, là một cựu tướng lĩnh và chính trị gia của Việt Nam. Ông là vị Tư lệnh của Binh đoàn Trường Sơn trong thời gian lâu nhất (1967–1975) và là một trong hai vị tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được phong quân hàm vượt cấp từ Đại tá lên Trung tướng.[1] Ông cũng từng giữ chức Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Phó Thủ tướng Chính phủ), Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Đặc phái viên Chính phủ, Đặc trách Chương trình 327 về bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, Cố vấn Đặc biệt của Thủ tướng chính phủ, tham gia Ban Chỉ đạo Nhà nước về Đường Trường Sơn. Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, ông từng là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá VI, Ủy viên dự khuyết Bộ chính trị khoá V, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá IV.
Đồng Sỹ Nguyên Nguyễn Văn Đồng | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 23 tháng 4 năm 1982 – 10 tháng 9 năm 1991 9 năm, 140 ngày |
Thủ tướng | Phạm Văn Đồng Phạm Hùng Võ Văn Kiệt (Quyền) Đỗ Mười |
Tiền nhiệm | Nguyễn Lam |
Kế nhiệm | Phan Văn Khải |
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | |
Nhiệm kỳ | 23 tháng 4 năm 1982 – 21 tháng 6 năm 1986 |
Tiền nhiệm | Đinh Đức Thiện |
Kế nhiệm | Bùi Danh Lưu |
Tư lệnh, Chính ủy Quân khu Thủ đô | |
Nhiệm kỳ | 1979 – 1980 |
Tiền nhiệm | Ngô Ngọc Dương (Phó Tư lệnh phụ trách) |
Kế nhiệm | Lư Giang |
Bộ trưởng Bộ Xây dựng | |
Nhiệm kỳ | 22 tháng 11 năm 1977 – 23 tháng 4 năm 1982 |
Tiền nhiệm | Đỗ Mười |
Kế nhiệm | Phan Ngọc Tường |
Nhiệm kỳ | 1976 – 1977 |
Tư lệnh Binh đoàn Trường Sơn | |
Nhiệm kỳ | 1966 – 1976 |
Tiền nhiệm | Hoàng Văn Thái |
Kế nhiệm | Phan Quang Tiệp |
Chính ủy Quân khu 4 | |
Nhiệm kỳ | tháng 1 năm 1964 – tháng 6 năm 1965 |
Tiền nhiệm | Chu Huy Mân |
Kế nhiệm | Lê Hiến Mai |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | (1923-03-01)1 tháng 3, 1923 Làng Trung Thôn, xã Quảng Trung, phủ Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, Trung Kỳ, Liên bang Đông Dương |
Mất | 4 tháng 4, 2019(2019-04-04) (96 tuổi) Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Nghề nghiệp | Quân nhân, Chính trị gia |
Dân tộc | Kinh |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Học vấn | Học viện Quân sự Bắc Kinh |
Giải thưởng |
|
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Cấp bậc | Trung tướng |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |