Đội tuyển bóng đá quốc gia Cuba
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Cuba) là đội tuyển cấp quốc gia của Cuba do Hiệp hội bóng đá Cuba quản lý.
Thông tin Nhanh Biệt danh, Hiệp hội ...
Biệt danh | Leones del Caribe (Sư tử vùng Caribe) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Cuba | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc Mỹ) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên đoàn khu vực | CFU (Caribe) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên trưởng | Pablo Elier Sánchez | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội trưởng | Arichel Hernández | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thi đấu nhiều nhất | Yénier Márquez (126) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi bàn nhiều nhất | Lester Moré (30) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sân nhà | Estadio Pedro Marrero | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã FIFA | CUB | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạng FIFA | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hiện tại | 169 (21 tháng 12 năm 2023)[1] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cao nhất | 46 (tháng 11 – tháng 12, 2006) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thấp nhất | 182 (tháng 8, 2017, tháng 3–tháng 5, 2018) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạng Elo | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hiện tại | 125 12 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cao nhất | 52 (tháng 2, 2005) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thấp nhất | 147 (tháng 9, 2019) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cuba 3–1 Jamaica (La Habana, Cuba; 16 tháng 3, 1930) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cuba 11–0 Quần đảo Turks và Caicos (La Habana, Cuba; 8 tháng 9, 2018) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thụy Điển 8–0 Cuba (Antibes, Pháp; 12 tháng 6, 1938) Liên Xô 8–0 Cuba (Moskva, Liên Xô; 24 tháng 7, 1980) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải thế giới | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1938) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1938) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cúp Vàng CONCACAF | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 1971) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (1971) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Đóng
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cuba là trận gặp đội tuyển Jamaica vào năm 1930. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết của World Cup 1938 ở ngay lần đầu tham dự, vị trí thứ tư của CONCACAF 1971 và tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 1979.