Trần Thanh Phong
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Thanh Phong (1926–1972) nguyên là Thiếu tướng Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, tử nạn được truy thăng Trung tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị Quốc gia được mở ra ở miền Trung Việt Nam. Trong thời gian phục vụ trong Quân đội, ông được giao cho nhiều trọng trách ở những lĩnh vực khác nhau và ông đã làm tròn trách vụ của mình. Ông đã từng Tư lệnh các đơn vị Bộ binh thiện chiến của Quân lực, đứng đầu ngành An ninh Nội chính (Cảnh sát Quốc gia). Chức vụ cuối cùng là Chánh Văn phòng thường trực Trung ương Đặc trách Chương trình Thị tứ của Thủ tướng Chính phủ. Cuối năm 1972 ông bị tử nạn máy bay quân sự khi đang trên đường làm nhiệm vụ thanh sát các tỉnh thuộc Quân khu 2.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Phụ tá Chánh Văn phòngVăn phòng Thường trực Trung ươngĐặc trách Chương trình Thị tứ(Thủ tướng Chính phủ thực hiện) ...
Trần Thanh Phong | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 12/1972 |
Cấp bậc | -Thiếu trướng -Trung tướng (truy thăng 12/1972) |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Thủ tướng | -Trần Thiện Khiêm |
Nhiệm kỳ | 5/1972 – 10/1972 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 3/1970 – 9/1971 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Trần Văn Hai |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Khắc Bình |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 9/1969 – 11/1969 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 8/1969 – 9/1969 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1967 – 8/1969 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 7/1965 – 11/1969 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (11/1966) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 10/1964 – 7/1965 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Cao Hảo Hớn |
Kế nhiệm | -Đại tá Phạm Quốc Thuần |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | – 10/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (10/1964) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Hiếu (Quyền Tư lệnh) |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Chánh Thi |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1962 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 5/1959 – 8/1961 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Bùi Dzinh |
Kế nhiệm | -Đại tá Lê Quang Trọng |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 8/1958 – 5/1959 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 4/1958 – 8/1958 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (8/1958) |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 3/1957 – 2/1958 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Miền tây Nam phần |
Nhiệm kỳ | 6/1956 – 3/1957 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1956 – 6/1956 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (8/1955) |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 19 tháng 1 năm 1926 Trà Vinh, Liên bang Đông Dương |
Mất | 1 tháng 12 năm 1972 (46 tuổi) Tuy Hòa, Việt Nam Cộng hòa |
Nguyên nhân mất | Tử nạn |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Ngô Thị Cúc |
Cha | Trần Văn Hanh |
Mẹ | Nguyễn Thị Ngà |
Họ hàng | -Em trai Trần Thanh Phú Trần Thanh Quang Trần Thanh Xuân Trần Thanh Phúc |
Con cái | 5 người con (2 trai, 3 gái) Trần Thị Bạch Yến Trần Thanh Sơn Trần Thanh Tùng Trần Thị Bạch Tuyết Trần Thị Bạch Liên |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Cần Thơ -Trường Võ bị Quốc gia Huế -Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1949 - 1972 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Bộ Tổng Tham mưu[1] Đệ ngũ Quân khu[2] Quân đoàn 1 và QK 1 Sư đoàn 23 Bộ binh Sư đoàn 1 Bộ binh Sư đoàn 5 Bộ binh Cảnh sát Quốc gia |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực VNCH |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Nhị đẳng |
Đóng